Lớp 6
Môn Ngữ Văn 6
BÀI 1: Đọc văn bản sau:
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
Vào thời vua Trần Thái Tông, có một gia đình nghèo sinh được cậu con trai đặt tên là Nguyễn Hiền. Chú bé rất ham thả diều. Lúc còn bé, chú đã biết làm lấy diều để chơi. Lên sáu tuổi, chú học ông thầy trong làng. Thầy kinh ngạc vì chú học đến đâu hiểu ngay đến đó và có trí nhớ lạ thường. Có hôm, chú thuộc hai mươi trang sách mà vẫn có thì giờ chơi diều.
Sau vì nhà nghèo quá, chú phải bỏ học. Ban ngày, đi chăn trâu, dù mưa gió thế nào, chú cũng đứng ngoài lớp nghe giảng nhờ. Tối đến, chú đợi bạn học thuộc bài mới mượn vở về học. Đã học thì cũng phải đèn sách như ai nhưng sách của chú là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay hay mảnh gạch vỡ, còn đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Bận làm, bận học như thế mà cánh diều của chú vẫn bay cao, tiếng sáo vẫn vi vút tầng mây. Mỗi lần có kì thi ở trường, chú làm bài vào lá chuối khô và nhờ bạn xin thầy chấm hộ. Bài của chú chữ tốt văn hay, vượt xa các học trò của thầy.
Thế rồi vua mở khoa thi. Chú bé thả diều đỗ Trạng Nguyên. Ông Trạng khi ấy mới có mười ba tuổi. Đó là Trạng Nguyên trẻ nhất của nước Nam ta.
(Theo Trinh Đường)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 Ai là nhân vật chính trong văn bản trên.
Câu 2. Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3 Em cảm thấy nhân vật trong câu chuyện là người như thế nào? Em hãy lấy dẫn chứng từ câu chuyện để chứng minh?
Câu 4 Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Chú bé rất ham thả diều”
Câu 5 Để có một kết quả học tập tốt, em hãy kể ra ba phương pháp học tập hiệu quả của bản thân?
BÀI 2: Đọc văn bản sau:
QUÀ CỦA BÀ
Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày. Nhưng chả lần nào đi chợ mà bà không tạt vào thăm hai anh em tôi, cho chúng tôi khi thì tấm bánh đa, quả thị, khi thì củ sắn luộc hoặc mớ táo. Ăn quà của bà rất thích, nhưng ngồi vào lòng bà nghe bà kể chuyện còn thích hơn nhiều. Anh em tôi ,đứa nào cũng “mê ” bà lắm.
Gần đây, bà tôi không được khỏe như xưa nữa. Đã hai năm nay, bà bị đau chân. Bà không đi chợ được, cũng không đến chơi với các cháu được. Thế nhưng lần nào chúng tôi đến thăm bà, bà cũng vẫn có quà cho chúng tôi: khi thì mấy củ dong riềng, khi thì cây mía, quả na, hoặc mấy khúc sắn dây, toàn những thứ tự tay bà trồng ra. Chiều qua, đi học về, tôi chạy đến thăm bà. Bà ngồi dậy, cười cười, rồi tay bà run run, bà mở cái tay nải của bà, đưa cho tôi một gói quà đặc biệt: ô mai sấu!
Bà ơi bà! Ô mai sấu bà cho, cháu sẽ chia cho bố cháu, mẹ cháu và anh cháu... Cháu biết rồi, bà ơi. Cứ sáng sớm, sau mỗi đêm mưa gió, bà lại lần ra sân, ra chân tường sau bếp nhặt những quả sấu rụng ở quanh gốc cây sấu bà trồng từ thời con gái. Rồi bà rửa, bà ngâm muối, bà phơi. Bà gói thành từng gói nhỏ, bà đợi các cháu đến bà cho.
(Theo Vũ Tú Nam)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 Ai là nhân vật chính trong văn bản trên.
Câu 2 Văn bản trên được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3 Em cảm thấy nhân vật trong câu chuyện là người như thế nào? Em hãy lấy dẫn chứng từ câu chuyện để chứng minh?
Câu 4 Xác định thành phần chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Bà tôi bận lắm, cặm cụi công việc suốt ngày”
Câu 5. Từ văn bản trên, em rút ra bài học gì cho bản thân?.
BÀI 3: Đọc văn bản sau:
Trong một tiết dạy vẽ, cô giáo bảo các em học sinh lớp 1 vẽ về điều gì làm các em thích nhất trong đời. Cô giáo thầm nghĩ "Rồi các em cũng lại vẽ những gói quà, những ly kem hoặc những món đồ chơi, quyển truyện tranh". Thế nhưng cô đã hoàn toàn ngạc nhiên trước một bức tranh lạ của một em học sinh Douglas: bức tranh vẽ một bàn tay.
Nhưng đây là bàn tay của ai? Cả lớp bị lôi cuốn bởi một hình ảnh đầy biểu tượng này. Một em phán đoán "Đó là bàn tay của bác nông dân". Một em khác cự lại "Bàn tay thon thả thế này phải là bàn tay của một bác sĩ phẫu thuật....". Cô giáo đợi cả lớp bớt xôn xao dần rồi mới hỏi tác giả. Douglas cười ngượng nghịu "Thưa cô, đó là bàn tay của cô ạ!".
Cô giáo ngẩn ngơ. Cô nhớ lại những phút ra chơi thường dùng bàn tay để dắt Douglas ra sân, bởi em là một cô bé khuyết tật, khuôn mặt không đuợc xinh xắn như những đứa trẻ khác, gia cảnh từ lâu lâm vào tình cảnh ngặt nghèo. Cô chợt hiểu ra rằng tuy cô vẫn làm điều tương tự với các em khác, nhưng hóa ra đối với Douglas bàn tay cô lại mang ý nghĩa sâu xa, một biểu tượng của tình yêu thương.
(Trích Bàn tay yêu thương, NXB Trẻ, 2004)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 Ai là nhân vật chính trong văn bản trên.
Câu 2 Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3. Em cảm thấy nhân vật Douglas trong câu chuyện là người như thế nào? Em hãy lấy dẫn chứng từ câu chuyện để chứng minh?
Câu 4 Xác định chủ ngữ và vị ngữ trong câu sau:
“Cô giáo ngẩn ngơ”
Câu 5 Từ văn bản trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Vì sao? (Viết từ 3 - 4 câu)
BÀI 4: Đọc văn bản sau:
Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp. Thấy thế, tôi hoảng hốt quỳ xuống, nâng đầu Choắt lên mà than rằng:
- Nào tôi đâu biết cơ sự lại ra nông nỗi này! Tôi hối lắm. Tôi hối hận lắm! Anh mà chết là chỉ tại cái tội ngông cuồng dại dột của tôi. Tôi biết làm thế nào bây giờ? Tôi không ngờ Dế Choắt nói với tôi một câu như thế này:
- Thôi, tôi ốm yếu quá rồi, chết cũng được. Nhưng trước khi nhắm mắt, tôi khuyên anh: ở đời mà có thói hung hăng bậy bạ, có óc mà không biết nghĩ, sớm muộn rồi cũng mang vạ vào mình đấy. Thế rồi Dế Choắt tắt thở. Tôi thương lắm. Vừa thương vừa ăn năn tội mình.”
(Trích Bài học đường đời đầu tiên- Tô Hoài)
Thực hiện các yêu cầu sau:
Câu 1 Ai là nhân vật chính trong văn bản trên.
Câu 2 Truyện được kể theo ngôi thứ mấy?
Câu 3 Em cảm thấy nhân vật “Tôi” trong câu chuyện là người như thế nào? Em hãy lấy dẫn chứng từ câu chuyện để chứng minh?
Câu 4. Gạch một gạch dưới bộ phận vị ngữ trong câu sau:
“Choắt không dậy được nữa, nằm thoi thóp”
Câu 5 Từ văn bản trên, em rút ra được bài học gì cho bản thân? Vì sao? (Viết từ 3- 4 câu)
II. PHẦN VIẾT
Bài 1: Em hãy viết bài văn (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về hành vi nói tục chửi thề hiện nay của các bạn học sinh.
Bài 2: Em hãy viết bài văn (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về hành vi xả xác bừa bãi ra môi trường hiện nay.
Bài 3: Em hãy viết bài văn (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về vấn đề chơi game có lợi hay có hại hiện nay.
Bài 4: Em hãy viết bài văn (khoảng 400 chữ) trình bày suy nghĩ của em về một hiện tượng trong đời sống mà em quan tâm.
Môn Tiếng Anh 6
- Vocabulary : Unit 7,8
- Reading : Unit 7,8
- Grammar:
- Tenses : Present ( Hiện tại), Future (Tương lai), Past (quá khứ) : Was / Were
- Prepositions (giới từ): ON , IN, AT
- Modal Verbs : CAN / CAN’T, SHOULD / SHOULDN’T
- Conjunctions: SO, BUT, BECAUSE
- Word forms : Ghi trong vở, phần nội dung ôn tập HK2 ( wonder, fun, bore, act, danger)
Môn Toán 6
Câu 1. (2 điểm) Tính giá trị biểu thức:
a/ Cộng trừ phân số, thực hiện phép tính từ trái sang phải.
b/ Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân và phép cộng của các số thập phân.
Câu 2. (0,5 điểm) Tính theo thứ tự thực hiện phép tính của số hữu tỉ (Nhân chia trước, cộng trừ sau, thực hiện phép tính từ trái sang phải)
Câu 3. (0,75 điểm) Tìm x, biết:
Câu 4. (0,75 điểm) Tìm giá trị phần trăm của một số.
Câu 5. (2,0 điểm) Giải toán 2 phương án.
Giá bán một cái bánh ở hai cửa hàng A và B đều là X đồng, nhưng mỗi cửa hàng có hình thức khuyến mãi khác nhau:
- Cửa hàng A: Nếu khách hàng mua bốn cái bánh trở lên thì ba bánh đầu tiên giá mỗi cái bánh vẫn là X đồng nhưng từ cái bánh thứ tư trở đi khách hàng chỉ phải trả a% giá đang bán
- Cửa hàng B: Nếu khách hàng mua n cái bánh thì được tặng một cái bánh miễn phí.
Một nhóm bạn học sinh mua Y cái bánh thì chọn cửa hàng nào sẽ có lợi hơn?
Câu 6. (1,5 điểm) Cho đoạn thẳng HK có độ dài X cm. Lấy điểm E trên đoạn thẳng HK sao cho
HE = cm.
- Tính độ dài đoạn thẳng EK.
- E có là trung điểm của HK không vì sao ?
Câu 7. (1,5 điểm) Bài toán xác suất.
Gieo một con xúc xắc cân đối và đồng chất có 6 mặt trong n lần và ghi lại số chấm xuất hiện trong mỗi lần gieo. Kết quả được ghi vào bảng như sau:
|
|
Tính xác suất thực nghiệm của các sự kiện sau:
- Gieo được mặt có 1 chấm trong n lần gieo.
- Gieo được mặt có số chấm là số chẵn( lẻ) trong n lần gieo.
Câu 8. (1,0 điểm) Ghi tên góc ở hình bằng kí hiệu, chỉ ra đỉnh và hai cạnh của góc. Cho biết góc trong hình là góc nhọn, góc vuông hay góc tù. Vì sao?
Môn Tin học 6
CHỦ ĐỀ E: ỨNG DỤNG TIN HỌC
Bài: Tìm kiếm và thay thế trong soạn thảo văn bản
1. Công cụ Tìm kiếm và Thay thế
- Công cụ Tìm kiếm giúp nhanh chóng định vị được một cụm từ cho trước ở những vị trí nào trong văn bản.
- Công cụ Thay thế giúp nhanh chóng tìm và chỉnh sửa một cụm từ bất kì trong văn bản, đặc biệt là khi cụm từ đó xuất hiện nhiều lần trong văn bản dài.
2. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Tìm kiếm
Home –> Editing -> Find (Ctrl + F)
3. Tìm hiểu cách sử dụng công cụ Thay thế
Home –> Editing -> Replace (Ctrl + H)
Bài: Trình bày trang, định dạng và in văn bản
1. Khám phá cách thực hiện định dạng đoạn
- Đoạn văn bản là một hay một số dòng văn bản được viết giữa hai kí tự ngắt dòng.
- Các thuộc tính định dạng đoạn thường dùng là: kiểu căn lề, độ dãn dòng, độ dãn đoạn.
2. Tìm hiểu về định dạng trang
- Định dạng trang là công việc chủ yếu của trình bày trang văn bản.
- Định dạng trang là xác định lề trên, lề dưới, lề trái, lề phải của trang văn bản
- Công cụ định dạng trang trong dải lệnh Page Layout.
3. In văn bản
Chọn lệnh Print, chọn đúng tên máy in.
Bài: Trình bày thông tin ở dạng bảng
1. Tìm hiểu cách chèn bảng và nhập bảng
- Bảng giúp trình bày thông tin cô đọng, dễ quan sát và so sánh.
- Bảng được tạo ra từ lệnh Table trong dải lệnh Insert.
2. Khám phá các thao tác cơ bản trên bảng
a. Cách thay đổi kích thước của hàng và cột
Chọn một đường biên của cột, đưa chuột vào đường biên này đến khi con trỏ chuột có dạng mũi tên hai chiều thì kéo thả chuột sang trái hoặc sang phải.
b. Cách chèn thêm hoặc xoá hàng và cột
- Các công cụ chèn hoặc xoá hàng và cột là các lệnh trong nhóm Rows & Columns. Nhóm lệnh này thuộc nhánh Layout của dải lệnh Table Tools.
Bài: Sơ đồ tư duy
1. Khái niệm sơ đồ tư duy
- Sơ đồ tư duy là sơ đồ giúp triển khai ý tưởng một cách ngắn gọn, trực quan.
- Sơ đồ tư duy giúp ghi lại tóm tắt, triển khai một ý tưởng trong quá trình suy nghĩ.
- Dùng sơ đồ tư duy ta có thể trình bày một chủ đề theo cách thấy được các ý chính của chủ đề và các ý chi tiết đã triển khai.
- Các thành phần của chủ đề tư duy:
+ Tên của chủ đề hoặc hình ảnh biểu thị một ý tưởng hay thông tin.
+ Các nhánh (đường nối).
2. Cách lập một sơ đồ tư duy đơn giản
- Vẽ sơ dồ tư duy cần thực hiện 3 bước chính sau:
+ Bước 1: Thể hiện chủ đề trung tâm.
+ Bước 2: Triển khai chi tiết cho đủ chủ đề trung tâm.
+ Bước 3: Bổ sung nhánh mới.
Chủ đề F: GIẢI QUYẾT VẤN ĐỀ VỚI SỰ TRỢ GIÚP CỦA MÁY TÍNH
Bài 1: Khái niệm thuật toán
Bài toán và thuật toán
- Bài toán: một vấn đề cần giải quyết được phát biểu chặt chẽ và nêu rõ ràng đầu vào là gì, đầu ra là gì.
- Thuật toán: một quy trình chặt chẽ gồm một số bước, có chỉ rõ trình tự thực hiện để giải một bài toán.
- Trong tin học, bài toán và thuật toán có liên quan chặt chẽ với nhau.
Bài 2: Mô tả thuật toán. Cấu trúc tuần tự trong thuật toán
1. Thuật toán và chương trình máy tính
- Chương trình máy tính: bản mô tả thuật toán cho máy tính bằng ngôn ngữ lập trình.
- Mỗi chương trình máy tính là 1 bản mô tả các việc cần làm mà máy tính có thể làm được theo từng bước để giải quyết 1 bài toán cụ thể.
2. Mô tả thuật toán
- Mô tả thuật toán phải cụ thể, rõ ràng, đầy đủ, đầu vào là gì, đầu ra là gì và chỉ rõ sự kết thúc thuật toán.
3. Cấu trúc tuần tự
- Cấu trúc tuần tự là cấu trúc điều khiển phổ biến nhất trong các thuật toán
- Các bước giải một bài toán, thực hiện một nhiệm vụ thường có thứ tự trước sau rất rõ ràng. Khi các bước được thực hiện theo đúng trình tự liệt kê trong mô tả thuật toán thì ta có cấu trúc tuần tự.
Bài 3: Cấu trúc rẽ nhánh trong thuật toán
Môn GDCD 6
Bài 9: Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Khái niệm công dân
- Công dân là cá nhân, con người cụ thể, có năng lực pháp luật và năng lực hành vi, có các quyền và nghĩa cụ theo quy định pháp luật của một quốc gia.
- Quốc tịch là căn cứ xác định công dân của một nước.
2. Công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Công dân nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam là người có quốc tịch Việt Nam.
3. Căn cứ xác định công dân nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
- Người có quốc tịch Việt Nam là người thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Sinh ra trong hoặc ngoài lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cả cha và mẹ đều là công dân Việt Nam.
+ Khi sinh ra có cha hoặc mẹ là công dân Việt Nam, còn người kia là công dân nước ngoài, nếu có sự thoả thuận bằng văn bản của cha mẹ vào thời điểm đăng kí khai sinh cho con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà cha mẹ không thoả thuận được việc lựa chọn quốc tịch cho con.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có cha mẹ đều là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú tại Việt Nam.
+ Sinh ra trên lãnh thổ Việt Nam mà khi sinh ra có mẹ là người không quốc tịch, nhưng có nơi thường trú ở Việt Nam, còn cha không rõ là ai.
+ Trẻ sơ sinh bị bỏ rơi, trẻ em được tìm thấy trên lãnh thổ Việt Nam mà không rõ cha mẹ là ai.
Bài 10: Quyền và nghĩa vụ của công dân
1. Thế nào là quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân?
- Quyền cơ bản của công dân là những lợi ích cơ bản mà người công dân được hưởng và được luật pháp bảo vệ.
- Nghĩa vụ cơ bản của công dân là yêu cầu bắt buộc của nhà nước mà mọi công dân phải thực hiện nhằm đáp ứng lợi ích của nhà nước và xã hội theo quy định của pháp luật.
Lưu ý: Công dân Việt Nam có quyền và phải thực hiện nghĩa vụ đối với Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam; được Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam bảo vệ và bảo đảm việc thực hiện các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.
2. Quyền và nghĩa vụ cơ bản của công dân Việt Nam theo Hiến pháp 2013
Hiến pháp nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam năm 2013 quy định:
- Công dân Việt Nam đều được hưởng các quyền cơ bản như:
+ Quyền bất khả xâm phạm về thân thể;
+ Quyền bất khả xâm phạm về đời sống riêng tư, bí mật cá nhân và bí mật gia đình;
+ Quyền bầu cử, ứng cử, tham gia quản lí nhà nước và xã hội;
+ Quyền bình đẳng;
+ Quyền tự do ngôn luận;
+ Quyền tự do đi lại.
+ Quyền tự do kinh doanh;...
- Công dân Việt Nam cần thực hiện các nghĩa vụ cơ bản như:
+ Trung thành với Tổ quốc;
+ Tuân theo Hiến pháp và pháp luật Việt Nam;
+ Bảo vệ Tổ quốc;
+ Bảo vệ môi trường;
+ Nộp thuế.
Bài 11: Quyền cơ bản của trẻ em
1. Tìm hiểu các quyền cơ bản của trẻ em
a. Khái niệm
- Quyền trẻ em là những nhu cầu, lợi ích tự nhiên, vốn có và khách quan của trẻ em được ghi nhận và bảo vệ.
b. Các nhóm quyền trẻ em
- Nhóm quyền được sống còn: Trẻ em có quyền được khai sinh; được bảo vệ tính mạng, được chăm sóc tốt nhất về sức khoẻ; được sống chung với cha mẹ; được ưu tiên tiếp cận, sử dụng dịch vụ phòng bệnh và khám bệnh, chữa bệnh…
- Nhóm quyền được bảo vệ: Trẻ em có quyền được bảo vệ dưới mọi hình thức để không bị bạo lực, bỏ rơi, bỏ mặc, bị bóc lột và xâm hại làm tổn hại đến sự phát triển toàn diện của trẻ em.
- Nhóm quyền được phát triển: Trẻ em có quyền học tập, vui chơi, giải trí, tham gia các hoạt động văn hoá văn nghệ.
- Nhóm quyền được tham gia: Trẻ em có quyền được tiếp cận thông tin và tham gia hoạt động xã hội; được bày tỏ ý kiến, nguyện vọng về các vấn đề liên quan đến trẻ em.
2. Ý nghĩa của quyền trẻ em và việc thực hiện quyền trẻ em
a. Ý nghĩa của quyền trẻ em
- Quyền trẻ em có ý nghĩa rất quan trọng, là điều kiện cần thiết để cho trẻ em được sống, được phát triển toàn diện trong bầu không khí hạnh phúc, yêu thương, an toàn, lành mạnh, bình đẳng.
b. Ý nghĩa của việc thực hiện quyền trẻ em
- Thực hiện quyền trẻ em để trẻ em được yêu thương, chăm sóc, giáo dục, vui chơi giải trí, được sống hạnh phúc, tạo điều kiện để xây dựng gia đình hạnh phúc; là điều kiện tốt nhất cho sự phát triển toàn diện về thể chất, trí tuệ và tinh thần của trẻ em.
c. Bổn phận của trẻ em
- Bổn phận của trẻ em đối với đất nước:
+ Tôn trọng pháp luật.
+ Tôn trọng, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
+ Yêu quê hương, đất nước, có ý thức xây dựng và bảo vệ Tổ quốc…
- Bổn phận của trẻ em đối với gia đình:
+ Kính trọng, lễ phép, hiếu thảo với ông bà, cha mẹ.
+ Học tập, rèn luyện, giữ gìn nề nếp gia đình.
- Bổn phận của trẻ em đối với nhà trường:
+ Tôn trọng giáo viên, cán bộ, nhân viên nhà trường.
+ Rèn luyện đạo đức, thực hiện tốt nhiệm vụ học tập.
+ Chấp hành đầy đủ nội quy, quy định của nhà trường.
- Bổn phận của trẻ em đối với bản thân:
+ Sống trung thực, khiêm tốn.
+ Không đánh bạc, không mua, bán, sử dụng rượu, bia, thuốc lá và chất gây nghiện, chất kích thích khác.
Môn Lịch sử & Địa lý 6
PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Sau khi lên làm vua, Lí Bí đặt quốc hiệu nước ta là
A. Đại Việt. B. Nam Việt. C. Đại Cồ Việt. D. Vạn Xuân.
Câu 2. Năm 40, Hai Bà Trưng dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 3. Năm 542, Lý Bí dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 4. Năm 248, Bà Triệu dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 5. Năm 713, Mai Thúc Loan dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 6. Năm 776, Phùng Hưng dấy binh khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của
A. nhà Hán. B. nhà Ngô. C. nhà Lương. D. nhà Đường.
Câu 7. Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là Bố Cái đại vương?
A. Mai Thúc Loan. B. Triệu Quang Phục. C. Phùng Hưng. D. Lý Bí.
Câu 8. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Tôi chỉ muốn cưới gió đạp sóng, chém cá kình lớn ở biển Đông, quét sạch bờ cõi, cứu dân ra khỏi cảnh chìm đắm, há lại bắt chước người đời cúi đầu khom lưng làm tì thiếp kẻ khác, cam tâm phục dịch ở trong nhà ư?”
A. Trưng Trắc. B. Lê Chân. C. Triệu Thị Trinh. D. Bùi Thị Xuân.
Câu 9. Khởi nghĩa Hai Bà Trưng (40 – 43) đã
A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập – tự chủ của người Việt.
C. đánh đổ ách cai trị của nhà Hán, chấm dứt thời Bắc thuộc.
D. giành được chính quyền tự chủ trong gần 60 năm.
Câu 10. Khởi nghĩa Lý Bí (542 – 603) đã
A. mở ra thời kì độc lập, tự chủ lâu dài trong lịch sử Việt Nam.
B. mở ra thời kì đấu tranh giành độc lập – tự chủ của người Việt.
C. đánh đổ ách cai trị của nhà Hán, chấm dứt thời Bắc thuộc.
D. giành được chính quyền tự chủ trong gần 60 năm.
Câu 11. Năm 931, Dương Đình Nghệ lãnh đạo người Việt nội dậy đấu tranh, chống lại cuộc xâm lược của
A. nhà Lương. B. nhà Đường. C. nhà Tống. D. nhà Nam Hán.
Câu 12. Năm 938, Ngô Quyền lãnh đạo người Việt nội dậy đấu tranh, chống lại cuộc xâm lược của
A. nhà Triệu. B. nhà Nguyên. C. nhà Nam Hán. D. nhà Đường.
Câu 13. Năm 931, Dương Đình Nghệ dấy binh khởi nghĩa ở
A. làng Ràng (Thanh Hóa). B. Đường Lâm (Hà Nội).
C. núi Nưa (Thanh Hóa). D. Hoan Châu (Nghệ An).
Câu 14. Sau khi đánh tan quân Nam Hán, Dương Đình Nghệ đã
A. tự xưng là Tiết độ sứ, khôi phục nền tự chủ.
B. lên ngôi hoàng đế, lập ra nhà nước Vạn Xuân.
C. lên ngôi hoàng đế, tiến hành cải cách đất nước.
D. tự xưng là Tiết độ sứ, tiến hành cải cách đất nước.
Câu 15. Năm 938, quân Nam Hán tiến vào xâm lược nước ta, dưới sự chỉ huy của chủ tướng
A. Lưu Hoằng Tháo. B. Dương Húc. C. Sầm Nghi Đống. D. Thoát Hoan.
Câu 16. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian dưới đây?
“Ai người đánh giặc trên sông,
Dựng bãi cọc ngầm, phá quân Nam Hán?”
A. Ngô Quyền. B. Dương Đình Nghệ. C. Khúc Thừa Dụ. D. Khúc Hạo.
Câu 17. Năm 905, nhân cơ hội nhà Đường suy yếu, Khúc Thừa Dụ đã
A. nổi dậy khởi nghĩa, lên ngôi Hoàng đế, lập ra nước Vạn Xuân.
B. đánh chiếm thành Đại La, tự xưng Tiết độ xứ, xây dựng chính quyền tự chủ.
C. đánh chiếm Tống Bình, lên ngôi Hoàng đế, chấm dứt thời Bắc thuộc.
D. nổi dậy khởi nghĩa sau đó thi hành nhiều chính sách tiến bộ.
Câu 18. Anh hùng dân tộc nào dưới đây đã tiến hành nhiều cải cách tiến bộ, đặt nền móng cho việc xây dựng chính quyền tự chủ của người Việt?
A. Khúc Thừa Dụ. B. Khúc Hạo. C. Dương Đình Nghệ. D. Ngô Quyền.
Câu 19. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng nội dung cải cách của Khúc Hạo?
A. Tổ chức lại các đơn vị hành chính.
B. Bãi bỏ chính sách bóc lột của quan lại đô hộ.
C. Chiêu mộ thêm binh lính, chỉnh lại mức thuế.
D. Duy trì bộ máy cai trị, bóc lột của nhà Đường.
Câu 20. Anh hùng dân tộc nào đã lãnh đạo người Việt đấu tranh chống quân Nam Hán xâm lược vào năm 931?
A. Ngô Quyền. B. Triệu Quang Phục. C. Dương Đình Nghệ. D. Lý Nam Đế.
Câu 21. Lãnh thổ của Vương quốc Cham-pa chủ yếu thuộc khu vực nào của Việt Nam hiện nay?
A. Bắc Bộ. B. Bắc Trung Bộ. C. Nam Trung Bộ. D. Nam Bộ.
Câu 22. Vào cuối thế kỉ II, kinh đô của vương quốc Cham-pa được đặt ở đâu?
Đáp án: A
A. Shinhapura (Duy Xuyên, Quảng Nam). B. Virapura (Phan Rang, Ninh Thuận).
C. Indranpura (Thăng Bình, Quảng Nam). D. Nền Chùa (Đồng Tháp).
Câu 23. Vào đầu thế kỉ VIII, kinh đô của vương quốc Cham-pa được đặt ở đâu?
A. Shinhapura (Duy Xuyên, Quảng Nam). B. Virapura (Phan Rang, Ninh Thuận).
C. Indranpura (Thăng Bình, Quảng Nam). D. Nền Chùa (Đồng Tháp).
Câu 24. Vào cuối thế kỉ IX, kinh đô của vương quốc Cham-pa được đặt ở đâu?
A. Shinhapura (Duy Xuyên, Quảng Nam). B. Virapura (Phan Rang, Ninh Thuận).
C. Indranpura (Thăng Bình, Quảng Nam). D. Nền Chùa (Đồng Tháp).
Câu 25. Hoạt động kinh tế chủ yếu của cư dân Cha-pa là
A. sản xuất nông nghiệp. B. sản xuất thủ công nghiệp.
C. khai thác thủy – hải sản. D. buôn bán qua đường biển.
Câu 26. Từ thế kỉ VII, nước Lâm Ấp đổi tên thành
A. Cham-pa. B. Pê-gu. C. Phù Nam. D. Sri Vi-giay-a.
Câu 27. Người lãnh đạo nhân dân Tượng Lâm nổi dậy khởi nghĩa, chống lại ách cai trị của nhà Hán (năm 192) là
A. Lý Bí. B. Hai Bà Trưng. C. Khu Liên. D. Bà Triệu.
Câu 28. Vương quốc Lâm Ấp ra đời trên cơ sở nào dưới đây?
A. Kĩ thuật đúc đồng của người Việt cổ phát triển ở trình độ cao.
B. Thắng lợi trong cuộc đấu tranh chống nhà Hán của nhân dân Tượng Lâm.
C. Thắng lợi của chiến thắng Bạch Đằng năm 938 do Ngô Quyền tổ chức.
D. Thành tựu của nền văn hóa Óc Eo ở vùng Nam Bộ của Việt Nam.
Câu 29. Tên gọi ban đầu khi mới thành lập của Vương quốc Cham-pa là
A. Phù Nam. B. Văn Lang. C. Âu Lạc. D. Lâm Ấp.
Câu 30. Từ thế kỉ II – thế kỉ X, vương quốc Cham-pa đã trải qua mấy vương triều?
A. 2 vương triều. B. 3 vương triều. C. 4 vương triều. D. 5 vương triều.
Câu 31. Nước mặn chiếm khoảng bao nhiêu trong toàn bộ khối lượng nước trên Trái Đất?
A. 95%. B. 90%. C. 92%. D. 97%.
Câu 32. Nước biển và đại dương có mấy sự vận động?
A. 5 B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 33. Dao động thủy triều lớn nhất vào các ngày nào sau đây?
A. Trăng tròn và không trăng. B. Trăng khuyết và không trăng.
C. Trăng tròn và trăng khuyết. D. Trăng khuyết đầu, cuối tháng.
Câu 34. Các dòng biển nóng thường có hướng chảy từ
A. vĩ độ cao về vĩ độ thấp. B. vĩ độ thấp về vĩ độ cao.
C. bán cầu Bắc xuống Nam. D. bán cầu Nam lên Bắc.
Câu 35. Sức hút của Mặt Trời và Mặt Trăng là nguyên nhân chủ yếu hình thành hiện tượng tự nhiên nào sau đây?
A. Dòng biển. B. Sóng ngầm. C. Sóng biển. D. Thủy triều.
Câu 36. Trên các biển và đại dương có những loại dòng biển nào sau đây?
A. Dòng biển nóng và dòng biển lạnh. B. Dòng biển lạnh và dòng biển nguội.
C. Dòng biển nóng và dòng biển trắng. D. Dòng biển trắng và dòng biển nguội.
Câu 37. Độ muối trung bình của đại dương là
A. 32‰. B. 34‰. C. 35‰. D. 33‰.
Câu 38. Hình thức dao động tại chỗ của nước biển và đại dương gọi là
A. sóng biển. B. dòng biển. C. thủy triều. D. triều cường.
Câu 39. Dòng biển nóng có đặc điểm nào sau đây?
A. Nhiệt độ nước cao hơn 00C và tự di chuyển trên biển.
B. Nhiệt độ cao hơn nhiệt độ của khối nước xung quanh.
C. Vào mùa hạ chạy từ khu vực vĩ độ cao về vĩ độ thấp.
D. Nhiệt độ nước cao hơn 300C và có thể gây cháy rừng.
Câu 40. Nguyên nhân tạo nên sóng biển không phải là do
A. động đất. B. bão. C. dòng biển. D. gió thổi.
Câu 41. Nguồn gốc sinh ra thành phần hữu cơ trong đất là
A. sinh vật. B. đá mẹ. C. địa hình. D. khí hậu.
Câu 42. Khí hậu ôn đới lục địa có nhóm đất chính nào sau đây?
A. Đất pốtdôn. B. Đất đen. C. Đất đỏ vàng. D. Đất nâu đỏ.
Câu 43. Rừng nhiệt đới ẩm có loại đất nào sau đây?
A. Xám. B. Feralit. C. Đen. D. Pốtdôn.
Câu 44. Thổ nhưỡng là gì?
A. Lớp vật chất vụn bở trên bề mặt lục địa, hình thành từ quá trình phong hóa.
B. Lớp vật chất tơi xốp ở bề mặt lục địa và các đảo, được đặc trưng bởi độ phì.
C. Lớp vật chất vụn bở, trên đó con người tiến hành các hoạt động trồng trọt.
D. Lớp vật chất tự nhiên, được con người cải tạo đưa vào sản xuất nông nghiệp.
Câu 45. Các thành phần chính của lớp đất là
A. không khí, nước, chất hữu cơ và vô cơ.
B. cơ giới, không khí, chất vô cơ và mùn.
C. chất hữu cơ, nước, không khí và sinh vật.
D. nước, không khí, chất hữu cơ và độ phì.
Câu 46. Đặc điểm nào sau đây không đúng với thành phần hữu cơ trong đất?
A. Thành phần quan trọng nhất của đất. B. Chiếm một tỉ lệ nhỏ trong lớp đất.
C. Đá mẹ là sinh ra thành phần hữu cơ. D. Thường ở tầng trên cùng của đất.
Câu 47. Nguồn gốc sinh ra thành phần khoáng trong đất là
A. khí hậu. B. địa hình. C. đá mẹ. D. sinh vật.
Câu 48. Thành phần hữu cơ của lớp đất có đặc điểm nào sau đây?
A. Chiếm một tỉ lệ lớn trong lớp đất. B. Thành phần quan trọng nhất của đất.
C. Tồn tại ở giữa các khe hở của đất. D. Nằm ở tầng dưới cùng của lớp đất.
Câu 49. Đất không có tầng nào sau đây?
A. Hữu cơ. B. Đá mẹ. C. Tích tụ. D. Vô cơ.
Câu 50. Tầng nào sau đây của đất chứa các sản phẩm phong hóa bị biến đổi để hình thành đất?
A. Tích tụ. B. Thảm mùn. C. Đá mẹ. D. Hữu cơ.
Câu 51. Sinh vật trên Trái Đất tập trung chủ yếu ở
A. đới ôn hòa và đới lạnh. B. xích đạo và nhiệt đới.
C. đới nóng và đới ôn hòa. D. đới lạnh và đới nóng.
Câu 52. Rừng lá kim thường phân bố tương ứng với kiểu khí hậu nào sau đây?
A. Nhiệt đới ẩm gió mùa. B. Ôn đới lục địa.
C. Ôn đới địa trung hải. D. Ôn đới hải dương.
Câu 53. Các thảm thực vật trên Trái Đất thường phân bố theo sự thay đổi nào sau đây?
A. Dạng và hướng địa hình. B. Độ cao và hướng sườn.
C. Vĩ độ và độ cao địa hình. D. Vị trí gần, xa đại dương.
Câu 54. Khí hậu nhiệt đới gió mùa có kiểu thảm thực vật chính nào sau đây?
A. Rừng hỗn hợp. B. Rừng cận nhiệt ẩm.
C. Rừng lá rộng. D. Rừng nhiệt đới ẩm.
Câu 55. Những loài thực vật tiêu biểu ở miền cực có khí hậu lạnh giá là
A. cây lá kim. B. cây lá cứng. C. rêu, địa y. D. sồi, dẻ, lim.
Câu 56. Các loài động vật nào sau đây thuộc loài động vật di cư?
A. Gấu trắng Bắc Cực. B. Vượn cáo nhiệt đới.
C. Các loài chim. D. Thú túi châu Phi.
Câu 57. Rừng mưa nhiệt đới phân bố chủ yếu ở nơi có khí hậu
A. nóng, khô, lượng mưa nhỏ. B. mưa nhiều, ít nắng, ẩm lớn.
C. nóng, ẩm, lượng mưa lớn. D. ít mưa, khô ráo, nhiều nắng.
Câu 58. Sự đa dạng của sinh vật được thể hiện ở sự đa dạng của
A. số lượng loài. B. môi trường sống. C. nguồn cấp gen. D. thành phần loài.
Câu 59. Rừng nhiệt đới được chia thành hai kiểu chính nào sau đây?
A. Rừng mưa nhiệt đới và rừng nhiệt đới gió mùa.
B. Rừng mưa nhiệt đới và rừng cận nhiệt đới mùa.
C. Rừng nhiệt đới ẩm và rừng nhiệt đới xích đạo.
D. Rừng nhiệt đới khô và rừng cận nhiệt gió mùa.
Câu 60. Nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng đến sự phân bố sinh vật trên Trái Đất rõ nhất?
A. Khí hậu. B. Thổ nhưỡng. C. Địa hình. D. Nguồn nước.
PHẦN TỰ LUẬN
Câu 1. Những thành tựu văn hóa tiêu biểu của vương quốc Champa
- Trên cơ sở tiếp thu chữ Phạn của Ấn Độ, Champa đã có chữ viết riêng vào thế kỉ IV.
- Tôn giáo: theo đạo Bà-la-môn và Phật giáo.
- Âm nhạc và múa phục vụ các nghi lễ tôn giáo đặc sắc.
- Nghệ thuật đặc sắc: tháp chàm, đền, tượng, các bức chạm nổi,...
- Kiến trúc: nhiều công trình kiến trúc đặc sắc còn được bảo tồn đến ngày nay.
Câu 2. Một số thành tựu văn hóa của vương quốc Phù Nam
- Phương tiện đi lại chủ yếu: ghe, thuyền, thuận tiện trên kênh rạch.
- Dựng nhà sàn rộng bằng gỗ trên mặt nước, xây thành thị ở những vùng đất nổi.
- Chữ viết: Chữ Phạn được du nhập vào Phù Nam.
- Tôn giáo: tiếp nhận tôn giáo từ Ấn Độ như Phật giáo và Hin-đu giáo.
- Kiến trúc: nghề tạc tượng Phật bằng đá và gỗ, làm phù điêu trên đá, đất nung.
Câu 3. Rừng nhiệt đới có những đặc điểm gì?
- Phân bố: Từ vùng Xích đạo đến hết vành đai nhiệt đới ở cả bán cầu Bắc và bán cầu Nam.
- Khí hậu
+ Nhiệt độ trung bình năm trên 210C.
+ Lượng mưa trung bình năm trên 1 700 mm.
- Sinh vật
+ Động vật rất phong phú, nhiều loài sống trên cây, leo trèo giỏi như khỉ, vượn,... nhiều loài chim ăn quả có màu sắc sặc sỡ.
+ Rừng gồm nhiều tầng, trong rừng có nhiều loài cây thân gỗ, dây leo chẳng chịt; phong lan, tầm gửi, địa y bám trên thân cây.
- Phân loại: Rừng nhiệt đới gió mùa và rừng mưa nhiệt đới.
Câu 4. Tác động của con người tới thiên nhiên như thế nào?
* Tích cực
- Xây dựng các khu bảo tồn thiên nhiên.
- Tăng cường trồng và bảo vệ rừng.
- Bón phân hợp lí, cải tạo đất, chống suy thoái môi trường,…
* Tiêu cực
- Làm ô nhiễm môi trường
+ Xả thải các chất thải sinh hoạt, công nghiệp chưa qua xử lí ra sông, hồ.
+ Xả khí thải độc hại từ các nhà máy, xí nghiệp,… gây ô nhiễm không khí
- Làm suy giảm nguồn tài nguyên
+ Nạn khai thác, chặt phá rừng, đốt lửa gây cháy rừng làm giảm diện tích rừng.
+ Khai thác quá mức các tài nguyên khoáng sản, nước,…