MÔN NGỮ VĂN 8
I. ĐỌC HIỂU (5,0 điểm)
1. Đọc văn bản sau:
Ngày mai là sinh nhật mẹ đấy! Bố thì thầm với bé Nhi. Vui quá, vậy thì Nhi phải có quà tặng mẹ mới được. Tìm quà gì bây giờ? Nhi đăm chiêu suy nghĩ như người lớn. Nhi có một gói kẹo bố cho, nhưng mẹ chẳng thích ăn kẹo. Hay là búp bê? Không được, mẹ lớn rồi, đâu có chơi búp bê. Chợt bé Nhi nhớ ra: “ Đúng rồi, mẹ thích hoa! Sinh nhật mẹ năm ngoái, bố cũng tặng hoa cho mẹ”.
Nhìn ra vườn, Nhi thấy mấy cây hồng, cây cúc ông trồng đang nở hoa, khoe sắc rực rỡ dưới ánh mặt trời. Nhưng Nhi muốn dành nhiều điều cho mẹ. Nhi muốn món quà tặng mẹ thật ý nghĩa.
Nhi chạy đi tìm ông để hỏi xin hạt giống hoa. Ông ngạc nhiên lắm, không hiểu Nhi định làm gì.
Suỵt! Ông cứ cho cháu rồi ngày mai, cả nhà sẽ biết mà!
Nhìn thấy vẻ mặt quan trọng của Nhi, ông cũng đành chiều cháu gái. Cầm mấy hạt giống bé xíu trong tay, Nhi nói nhỏ:
Ông nhớ giữ bí mật cho cháu đấy nhé!
Nhi gieo hạt vào cái cốc nhựa cũ đựng đầy đất và tưới nước như ông vẫn làm, cô bé tưởng tượng ra những hạt giống sáng mai sẽ nảy mầm và cây sẽ nở những bông hoa đẹp.
Sáng hôm sau, không đợi mẹ gọi, Nhi dậy thật sớm. Chưa xuống khỏi giường cô bé đã reo lên:
Con chúc mừng sinh nhật mẹ! Con có quà tặng mẹ đây!
Vừa nói Nhi vừa chạy đi lấy chiếc cốc đã gieo hạt. Nhưng Nhi sững lại, ỉu xìu gần phát khóc. Mấy hạt giống vẫn nằm im dưới lớp đất nâu. Chẳng có bông cúc, bông hồng nào nở cả. Nhi không có những bông hoa tự tay trồng để tặng mẹ rồi.
Biết chuyện mẹ cảm động ôm Nhi vào lòng. Mẹ giảng cho Nhi hiểu từ cái hạt gieo xuống đất nảy mầm, đâm chồi, kết lá, trổ hoa phải có thời gian và công sức chăm sóc. Như bé Nhi ngày trước mẹ sinh ra bé xíu, đến nay lớn khôn, biết yêu thương mẹ, nghĩ đến mẹ đấy. Mẹ thơm lên má Nhi:
Con biết không? Con chính là bông hoa đẹp nhất, là món quà ý nghĩa nhất tặng mẹ hôm nay đấy!
(Theo Quà tặng mẹ, Website Phòng GD-ĐT Thái Nguyên 13-10-2020)
Câu 1. Văn bản được viết theo thể loại gì?
Câu 2. Xác định ngôi kể cho tác phẩm.
Câu 3. Nêu nội dung chính cho câu chuyện.
Câu 4. Em có suy nghĩ, nhận xét về nhân vật Nhi trong câu chuyện?
Câu 5. Em có phải là bông hoa đẹp nhất, món quà ý nghĩa nhất tặng ba mẹ không? Vì sao? (Viết thành đoạn văn 8 – 10 dòng).
2. Đọc văn bản sau:
Tôi chuyển nhà đến nơi ở mới không bao lâu, cứ mỗi ngày vào lúc trời gần sáng ở lầu trên vang ra tiếng đóng cửa rất mạnh, và kế tiếp là âm thanh của một tràng tiếng chân bước đi ting ting tang tang.
Những ngày kế tiếp, tiếng đóng cửa cũng đúng giờ ấy vang lên khiến tôi không sao chịu nổi, chẳng lẽ phải lên lầu để tranh luận. Mẹ tôi khuyên:
– Chúng ta mới chuyển đến. Con làm như vậy, có thể hơi thiếu suy nghĩ và dễ làm mất lòng hàng xóm.
Tôi suy nghĩ hoài và hỏi ý kiến mẹ:
– Vậy thì chúng ta đi tìm trưởng dân phố, thử xin cô ấy giúp được không?
Mẹ tôi đồng ý.
Cô trưởng dân phố nghe chúng tôi trình bày xong thì khuyên nhủ và an ủi tôi rằng:
– Chị cố gắng chịu đựng tiếng đóng cửa của gia đình bất hạnh đó một thời gian. Nửa năm trước, người cha bị tai nạn xe qua đời; người mẹ bị ung thư, nằm dài trên giường không đi lại được. Tôi đoán, tiếng đóng cửa đó là của đứa con. Nghĩ lại cũng thật đáng thương, xin chị khoan dung cho!
Đúng vậy, cậu ta khoảng 16,17 tuổi, trông thật thông minh.
Tôi tự nhủ: “Phải cố chịu đựng thôi”.
Mấy ngày sau tiếng đóng cửa vẫn cứ như vậy, và rốt cuộc, tôi đành lên gõ cửa căn hộ nọ.
Cậu bé đó ra mở cửa, hốt hoảng run cầm cập, xin lỗi tôi:
– “ Dì! Cháu xin lỗi. Sau này, cháu sẽ ráng cẩn thận…”
Tối hôm sau, tôi vừa thiu thiu an giấc thì tiếng đóng cửa quen thuộc đó lại vang lên đập mạnh vào tai nghe chát chúa. Mẹ tôi an ủi:
– Nhẫn đi con, có lẽ thằng bé đã thành thói quen. Từ từ rồi nó sẽ sửa đổi.
Mấy ngày kế tiếp, đúng như lời mẹ nói, tiếng đóng cửa đó biến mất.
Tôi nằm trên dường nín thở lắng tai nghe, tiếng chân cũng nhỏ đi nhiều, bước đi nhè nhẹ xem ra rất cẩn thận.
“Mẹ! Mẹ nói thật đúng!” Tôi vừa dứt lời, hai mắt mẹ tôi bỗng nhiên ngấn lệ. Bà ngẹn ngào nói:
– “Mẹ thằng bé trên lầu đã ra đi rồi. Mấy ngày qua, thằng bé ban ngày đi học, ban đêm đến quán ăn chạy bàn. Nó đi làm thêm để kiếm tiền chạy chữa cho mẹ, nhưng rồi bà ấy vẫn mất… ”
Một tối nọ, bất ngờ tôi gặp cậu bé ấy ở cầu thang của dãy lầu. Nó cúi thấp đầu đau buồn bước đến gần tôi, nói:
– Dì! Chắc dì bị mất ngủ nhiều, mấy ngày trước, cháu làm ảnh hưởng giấc ngủ của dì, thật là có lỗi.
Một lát sau, cậu bé nói như run lên:
– Tiếng đóng cửa mạnh như vậy là do cháu cố ý. Mẹ cháu mỗi ngày một yếu, nói không được, khả năng nghe kém dần, cháu đóng cửa mạnh là muốn để mẹ biết được con mình đã về mà yên tâm đi vào giấc ngủ. Sau này, sẽ không còn nữa đâu….
Cậu bé nói gì?! Tôi như không nghe được nữa. Lệ từ hai khóe mắt tôi cứ tuôn trào ra…
(Dẫn theo Truyenngan.net, Người con hiếu thảo)
Câu 1. Xác định thể loại cho văn bản.
Câu 2. Vì sao cậu bé trong câu chuyện lại đóng cửa mạnh và đi lại ồn ào?
Câu 3. Tóm tắt nội dung cho câu chuyện.
Câu 4. Em có suy nghĩ gì về nhân vật cậu bé trong văn bản?
Câu 5. Em rút ra bài học cuộc sống nào cho bản thân từ câu chuyện trên? (Viết thành đoạn văn 8 – 10 dòng).
3. Đọc văn bản sau:
Khi tôi lên 8 hay 9 tuổi gì đó, tôi nhớ thỉnh thoảng mẹ tôi vẫn nướng bánh mì cháy khét. Một tối nọ, mẹ tôi về nhà sau một ngày làm việc dài và bà làm bữa tối cho cha con tôi. Bà dọn ra bàn vài lát bánh mì nướng cháy, không phải cháy xém bình thường mà cháy đen như than. Tôi ngồi nhìn những lát bánh mì và đợi xem có ai nhận ra điều bất thường của chúng và lên tiếng hay không.
Nhưng cha tôi chỉ ăn miếng bánh của ông và hỏi tôi về bài tập cũng như những việc ở trường học như mọi hôm. Tôi không còn nhớ tôi đã nói gì với ông hôm đó, nhưng tôi nhớ đã nghe mẹ tôi xin lỗi ông vì đã làm cháy bánh mì.
Và tôi không bao giờ quên được những gì cha tôi nói với mẹ tôi: "Em à, anh thích bánh mì cháy mà."
Đêm đó, tôi đến bên chúc cha tôi ngủ ngon và hỏi có phải thực sự ông thích bánh mì cháy. Cha tôi khoác tay qua vai tôi và nói:
"Mẹ con đã làm việc rất vất vả cả ngày và mẹ rất mệt. Một lát bánh mì cháy chẳng thể làm hại ai con ạ, nhưng con biết điều gì thực sự gây tổn thương cho người khác không? Những lời chê bai trách móc cay nghiệt đấy."
Rồi ông nói tiếp: "Con biết đó, cuộc đời đầy rẫy những thứ không hoàn hảo và những con người không toàn vẹn. Cha cũng khá tệ trong rất nhiều việc, chẳng hạn như cha chẳng thể nhớ được sinh nhật hay ngày kỷ niệm như một số người khác.
Điều mà cha học được qua nhiều năm tháng, đó là học cách chấp nhận sai sót của người khác và chọn cách ủng hộ những khác biệt của họ. Đó là chìa khoá quan trọng nhất để tạo nên một mối quan hệ lành mạnh, trưởng thành và bền vững con ạ.
Cuộc đời rất ngắn ngủ để thức dậy với những hối tiếc và khó chịu. Hãy yêu quý những người cư xử tốt với con, và hãy cảm thông với những người chưa làm được điều đó."
(Dẫn theo Sachhay24h.com, Chiếc bánh mì cháy).
Câu 1. Xác định thể loại cho văn bản.
Câu 2. Câu chuyện được kể theo ngôi kể nào?
Câu 3. Nêu nội dung bao quát cho câu chuyện.
Câu 4. Hãy cho biết một số ý nghĩa, thông điệp cuộc sống gợi ra từ văn bản trên.
Câu 5 (1,5đ). Em rút ra cho bản thân mình những bài học bổ ích nào sau khi đọc câu chuyện trên? (Viết thành đoạn văn 8 – 10 dòng).
4. Đọc văn bản sau:
Hôm ấy là ngày đầu tiên tôi học môn Toán với thầy Peter. Vừa vào lớp, thầy cho cả lớp làm bài kiểm tra đầu năm.
Cả lớp ngạc nhiên khi thầy phát cho chúng tôi ba loại đề khác nhau rồi nói:
- Đề thứ nhất gồm những câu hỏi vừa dễ và khó, nếu làm hết các em sẽ được 10 điểm. Đề thứ hai có số điểm cao nhất là 8 với những câu hỏi tương đối dễ. Đề thứ 3 có số điểm tối đa là 6 với những câu hỏi rất dễ. Các em được quyền chọn đề cho mình.
Thầy chỉ cho làm bài trong 15 phút nên tôi đã chọn đề thứ 2 cho chắc ăn. Không chỉ tôi mà các bạn cùng lớp cũng thế, chẳng có ai chọn đề thứ nhất cả.
Một tuần sau, thầy Peter phát bài kiểm tra ra. Cả lớp lại càng ngạc nhiên hơn khi biết ai chọn đề nào thì được tổng số điểm của đề đó, bất kể làm đúng hay sai. Lớp trưởng hỏi thầy:
- Thưa thầy tại sao lại như thế?
Thầy cười rồi nghiêm nghị trả lời:
- Với bài kiểm tra này, thầy chỉ muốn thử thách sự tự tin của lớp mình. Ai trong số các em cũng mơ ước đạt được điểm 10 nhưng ít ai dám vượt qua thử thách để biến ước mơ ấy thành sự thật.
Bài kiểm tra kỳ lạ ấy của thầy Peter đã dạy chúng tôi một bài học: "Có những việc thoạt nhìn tưởng như rất khó khăn nên dễ làm cho chúng ta rút lui ngay từ phút đầu tiên. Nhưng nếu không tự tin đối đầu với thử thách thì chúng ta chẳng biết khả năng của mình đến đâu và cũng khó vươn tới đỉnh điểm của thành công.
(Dẫn theo Sachhay24h.com, Bài học về sự tự tin)
Câu 1. Xác định thể loại cho văn bản.
Câu 2. Nhân vật chính trong câu chuyện được kể trên là ai?
Câu 3. Nêu nội dung bao quát cho câu chuyện.
Câu 4 . Hãy cho biết một số ý nghĩa, thông điệp cuộc sống gợi ra từ văn bản trên.
Câu 5 (1,5đ). Em rút ra cho bản thân mình những bài học bổ ích nào sau khi đọc câu chuyện trên? (Viết thành đoạn văn 8 – 10 dòng).
II. PHẦN LÀM VĂN (5,0 điểm)
1. Hãy viết bài văn giới thiệu về một cuốn sách mà mình yêu thích.
2. Hãy viết bài văn kể về một chuyến đi có nhiều ý nghĩa với bản thân cho mọi người cùng biết.
3. Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của mình về sự cảm thông trong cuộc sống hiện nay.
4. Hãy viết bài văn trình bày suy nghĩ của bản thân về sự tự tin trong cuộc sống hiện nay.
MÔN TIẾNG ANH 8
Từ vựng
Unit 6. Life on other planets
Unit 7. Teens
Unit 8. Traditions of ethnic groups in Việt Nam
Ngữ pháp
1. Câu hỏi Wh & Yes/ No
2. So sánh hơn của trạng từ
3. Thì quá khứ đơn – quá khứ tiếp diễn
4. Thì tương lai đơn
5. Đại từ sở hữu
6 Tường thuật câu trần thuật
7. Mạo từ
8. Tường thuật câu hỏi
III. Ngữ âm
1. Âm /eɪ/
2. Trọng âm từ có đuôi -ly
3. Âm /i:/
4. Âm /d/
5. Trọng âm tính từ có 2 âm tiết
MÔN TOÁN 8
Câu 1. (1,0 điểm) Cho hàm số.
- Xác định hệ số góc.
- Tính giá trị của hàm số khi biết x.
Câu 2. (3,0 điểm) Giải phương trình bậc nhất một ẩn dạng đơn giản và dạng biến đổi để đưa phương trình về dạng phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 3. (1,0 điểm) Giải bài toán bằng cách lập phương trình bậc nhất một ẩn: Tìm quãng đường khi biết vận tốc và thời gian.
Câu 4. (1,0 điểm) Bài toán xác suất.
Trong hộp có chứa viên bi xanh, bi đỏ và vàng. Lấy ngẫu nhiên ra 1 viên bi và tính xác suất cuả các biến cố.
Câu 5: (1,0 điểm) Cho hình tam giác ABC có M, N là trung điểm của AB và AC. Cho độ dài MN, tính độ dài BC.
Câu 6: (2,0 điểm)
- Chứng minh hai tam giác đồng dạng theo trường hợp thứ hai (c.g.c) .
- Tìm độ dài cạnh còn lại của tam giác.
Câu 7: (1,0 điểm) Chứng minh hai tam giác vuông đồng dạng rồi chứng minh hệ thức liên quan.
MÔN TIN HỌC 8
Chủ đề 4: Ứng dụng Tin học
Bài 9a. Tạo đầu trang, chân trang cho văn bản
- Đầu trang và chân trang
Insert -> Header & Footer
- Đánh số trang
Insert -> Page Number
Bài 10a. Định dạng nâng cao cho trang chiếu
- Văn bản và màu sắc trên trang chiếu
+ Văn bản cần định dạng sao cho màu sắc, cỡ chữ hài hoà, hợp lí với nội dung.
+ Văn bản được định dạng phù hợp giúp đem lại hiệu quả cao trong việc truyền đạt nội dung trình chiếu.
- Số trang, đầu trang, chân trang.
Bài 11a. Sử dụng bản mẫu tạo bài trình chiếu
Bản mẫu trong phần mềm trình chiếu
- Bản mẫu chứa bố cục, màu sắc, phông chữ, hiệu ứng, kiểu nền.. và cả nội dung.
- Bản mẫu giúp bài trình chiếu có giao diện thống nhất, chuyên nghiệp mà không tốn thời gian.
- Bản mẫu giúp gợi ý các nội dung cần có cho bài trình chiếu
- Có thể chỉnh sửa, chia sẻ, tái sử dụng bản mẫu.
Đưa vào trang đường dẫn: Insert/Links/ Link => Cửa sổ Insert Hyperlink
Chủ đề 5. Giải quyết vấn đề với sự trợ giúp của máy tính
Bài 12. Từ thuật toán đến chương trình
Chương trình là dãy các lệnh điều khiển máy tính thực hiện một thuật toán
Bài 13. Biểu diễn dữ liệu
- Kiểu dữ liệu
- Kiểu số (số nguyên, số thực): các phép toán: +, -, *, /, chia lấy dư, làm tròn…
- Kiểu xâu kí tự: phép toán kết hợp
- Kiểu logic: các phép so sánh =, >, < trả về giá trị true/ false; and (và), or (hoặc), not (không phải)
- Hằng, biến, biểu thức
- Hằng: giá trị không đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Mỗi hằng thuộc một kiểu dữ liệu nhất định (kiểu số, xâu, logic…)
- Biến: lưu trữ giá trị có thể thay đổi trong quá trình thực hiện chương trình. Biến được nhận biết qua tên của nó và thuộc kiểu dữ liệu nhất định.
- Biểu thức: là sự kết hợp của biến, hằng, dấu ngoặc, phép toán và các hàm số để trả lại giá trị thuộc một kiểu dữ liệu nhất định.
Bài 14. Cấu trúc điều khiển
- Cấu trúc tuần tự: được thể hiện bằng cách ghép các khối lệnh theo trình tự của các hoạt động, từ trên xuống dưới.
- Cấu trúc rẽ nhánh: có 2 dạng: + Cấu trúc rẽ nhánh khuyết + Cấu trúc rẽ nhánh đầy đủ
- Cấu trúc lặp: 3 dạng + lặp với số lần định trước + Lặp vô hạn + Lặp có điều kiện kết thúc
Bài 15. Gỡ lỗi
- Kiểm thử, phân loại lỗi
Có 2 loại lỗi: lỗi cú pháp và lỗi logic
- Phát hiện lỗi và sửa lỗi logic
- Tập trung những khối lệnh trực tiếp gây ra lỗi
- Chạy chương trình từng bước, kết hợp theo dõi sự thay đổi các biến
MÔN KHTN 8
Câu 1. Phát biểu nào dưới đây là sai? Đơn vị của hiệu điện thế là
A. Milivôn (mV). B. Ampe (A). C. Vôn (V). D. Kilovôn (kV).
Câu 2. Khi cho dòng điện chạy qua dung dịch muối đồng, sau một thời gian thấy có một lớp đồng mỏng bám vào thỏi than nối với điện cực âm của nguồn điện. Có thể giải thích hiện tượng này dựa vào tác dụng nào của dòng điện?
A. Tác dụng sinh lí B. Tác dụng hóa học.
C. Tác dụng từ và tác dụng hóa học D. Tác dụng từ.
Câu 3. Chọn câu trả lời đúng. Một đèn pin đang sáng nếu ta tháo pin ra và đảo chiều một cục pin thì hiện tượng gì sẽ xảy ra?
A. Đèn sẽ bị cháy. B. Đèn sáng mờ. C. Đèn vẫn sáng. D. Đèn không sáng.
Câu 4. Sản phẩm bài tiết của thận là gì ?
A. Phân. B. Nước tiểu. C. Mồ hôi. D. Nước mắt.
Câu 5. Vì sao ở độ tuổi sơ sinh, tỉ lệ bé trai (XY) luôn lớn hơn tỉ lệ bé gái (XX) ?
A. Vì tinh trùng Y nhỏ và nhẹ, bơi nhanh nên khả năng tiếp cận trứng (cơ sở để tạo ra bé trai) cao hơn tinh trùng X (cơ sở để tạo ra bé gái).
B. Vì tinh trùng X có sức sống kém hơn nên dễ khả năng tiếp cận trứng luôn kém hiệu quả hơn tinh trùng X.
C. Chưa thể giải thích được.
D. Vì các hợp tử mang cặp NST giới tính XX (quy định bé gái) dễ bị chết ở trạng thái hợp tử.
Câu 6. Trong sự dẫn nhiệt, nhiệt được truyền từ vật nào sang vật nào? Chọn câu trả lời đúng nhất.
A. Từ vật có nhiệt năng lớn hơn sang vật có nhiệt năng nhỏ hơn.
B. Từ vật có nhiệt độ thấp hơn sang vật có nhiệt độ cao hơn.
C. Các phương án đều đúng.
D. Từ vật có khối lượng lớn hơn sang vật có khối lượng nhỏ hơn.
Câu 7. Hoạt động của dụng cụ nào dưới đây không dựa trên tác dụng nhiệt của dòng điện?
A. Bàn là điện. B. Ấm điện đang đun nước
C. Đèn LED. D. Máy sấy tóc
Câu 8. Kết luận nào sau đât là đúng khi nói về sự nở vì nhiệt của không khí và khí oxygen?
A. không khí nở vì nhiệt ít hơn oxygen.
B. không khí và oxygen nở vì nhiệt như nhau.
C. cả ba kết luận đều sai.
D. không khí nở vì nhiệt nhiều hơn oxygen.
Câu 9. Điền vào chỗ trống: "Base là những ... trong phân tử có nguyên tử kim loại liên kết với nhóm ... . Khi tan trong nước, base tạo ra ion ..."
A. Đơn chất, hydrogen, OH−. B. Đơn chất, hydroxide, H+.
C. Hợp chất, hydrogen, H+. D. Hợp chất, hydroxide, OH−.
Câu 10. Hòa tan hết 16,8 gam kim loại A hóa trị II trong dung dịch hydrochloric acid HCl, sau phản ứng thu được 7,437 lít khí H2 ở đktc. Kim loại A là
A. Cu. B. Mg. C. Fe. D. Zn.
Câu 11. Trong các hình thức truyền nhiệt dưới đây, sự truyền nhiệt nào không phải là bức xạ nhiệt?
A. Sự truyền nhiệt từ bếp lò đến người đứng gần bếp lò.
B. Sự truyền nhiệt từ dây tóc bóng đèn đang sáng ra khoảng không gian bên trong bóng đèn.
C. Sự truyền nhiệt từ đầu bị nung nóng sang đầu không bị nung nóng của một thanh đồng.
D. Sự truyền nhiệt từ Mặt Trời tới Trái Đất.
Câu 12. Đơn vị đo áp suất là
A. kg/m3. B. N. C. N/m2. D. N/m3.
Câu 13. Chức năng co dãn tạo nên sự vận động, đây là chức năng của loại mô nào sau đây?
A. Mô biểu bì. B. Mô thần kinh. C. Mô cơ. D. Mô liên kết.
Câu 14. Cho 5,6g iron tác dụng với hydrochloric acid dư, sau phản ứng thể tích khí H2 thu được (ở đktc)
A. 1,24 lít. B. 12,4 lít. C. 2,479 lít. D. 24,79 lít.
Câu 15. Hiện tượng kinh nguyệt là dấu hiệu chứng tỏ
A. trứng đã được thụ tinh nhưng không rụng.
B. hợp tử được tạo thành bị chết ở giai đoạn sớm.
C. trứng chín và rụng nhưng không được thụ tinh.
D. trứng không có khả năng thụ tinh.
Câu 16. Chọn phương án đúng. Một vật hình hộp chữ nhật được làm bằng sắt. Khi tăng nhiệt độ của vật đó thì
A. chỉ có chiều dài và chiều rộng tăng.
B. chỉ có chiều cao tăng.
C. chiều dài, chiều rộng và chiều cao tăng.
D. chiều dài, chiều rộng và chiều cao không thay đổi.
Câu 17. Trong quá trình trao đổi khí ở tế bào, loại khí nào sẽ khuếch tán từ tế bào vào máu ?
A. Khí nitrogen. B. Khí hydrogen.
C. Khí carbon dioxide. D. Khí oxygen.
Câu 18. Dòng điện là
A. dòng các điện tích dương chuyển động hỗn loạn.
B. dòng các nguyên tử chuyển động có hướng.
C. dòng các điện tích âm chuyển động hỗn loạn.
D. dòng các điện tích dịch chuyển có hướng.
Câu 19. Ở người, một cử động hô hấp được tính bằng
A. một lần hít vào hoặc một lần thở ra.
B. một lần hít vào và hai lần thở ra.
C. hai lần hít vào và một lần thở ra.
D. một lần hít vào và một lần thở ra.
Câu 20. Nhóm máu nào dưới đây không tồn tại cả hai loại kháng nguyên A và B trên hồng cầu?
A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu O. C. Nhóm máu AB. D. Nhóm máu A.
Câu 21. Bức xạ nhiệt là
A. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi thẳng.
B. sự truyền nhiệt qua chất rắn.
C. sự truyền nhiệt bằng các tia nhiệt đi theo đường gấp khúc.
D. sự truyền nhiệt qua không khí.
Câu 22. Hoà tan hết 6g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,7185 lít H2 (đktc). Kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 23. Cho các chất sau: H2SO4, HCl, NaCl, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 24. Áp suất khí quyển thay đổi như thế nào khi độ cao càng tăng?
A. Càng tăng. B. Càng giảm.
C. Có thể vừa tăng, vừa giảm. D. Không thay đổi.
Câu 25. Phát biểu nào dưới đây là sai?
A. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng làm quay kim nam châm.
B. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt có khả năng hút mọi vật bằng sắt, thép và làm quay kim nam châm.
C. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có tác dụng (vai trò) như một nam châm.
D. Cuộn dây dẫn quấn quanh lõi sắt khi có dòng điện chạy qua có khả năng hút các vật bằng sắt thép.
Câu 26. Điều nào sau đây sai khi nói về áp suất chất lỏng?
A. Chất lỏng gây áp suất theo mọi phương.
B. Áp suất tác dụng lên thành bình phụ thuộc diện tích bị ép.
C. Áp suất gây ra do trọng lượng của chất lỏng tác dụng lên một điểm tỉ lệ với độ sâu.
D. Áp suất tại những điểm trên một mặt phẳng nằm ngang trong chất lỏng đứng yên là khác nhau.
Câu 27. Dãy chất chỉ toàn bao gồm acid là
A. HCl; NaOH. B. SO2; KOH. C. H3PO4; HNO3 . D. CaO; H2SO4.
Câu 28. Áp lực là
A. lực ép có phương trùng với mặt bị ép.
B. lực ép có phương song song với mặt bị ép.
C. lực ép có phương tạo với mặt bị ép một góc bất kì.
D. lực ép có phương vuông góc với mặt bị ép.
Câu 29. Yếu tố không cần thiết phải kiểm tra khi sử dụng vôn kế để đo hiệu điện thế là
A. kích thước của vôn kế
B. cách mắc vôn kế trong mạch.
C. kim chỉ tại vạch số 0 của vôn kế.
D. giới hạn đo và độ chia nhỏ nhất của vôn kế.
Câu 30. Việc làm nào dưới đây có hại cho hệ bài tiết ?
A. Uống nhiều nước. B. Đi chân đất.
C. Không mắc màn khi ngủ D. Nhịn tiểu
Câu 31. Dãy dung dịch nào dưới đây làm đổi màu quỳ tím thành xanh?
A. NaOH, K2SO4, NaCl, KOH. B. KOH, Ba(NO3)2, HCl, NaOH.
C. NaOH, KOH, Ba(OH)2, Ca(OH)2. D. KOH, BaCl2, H2SO4, NaOH.
Câu 32. Trong số những chất có công thức hoá học dưới đây, chất nào có khả năng làm cho quì tím đổi màu đỏ?
A. HNO3. B. NaCl. C. Ca(OH)2. D. NaOH.
Câu 33. Trong chuỗi thức ăn: Cỏ → Hươu → Hổ, thì cỏ là
A. sinh vật phân giải. B. sinh vật sản xuất.
C. sinh vật ăn cỏ. D. sinh vật tiêu thụ.
Câu 34. Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn hở là
A. Tim→ động mạch→ hỗn hợp máu - dịch mô→ khoang cơ thể → trao đổi chất với tế bào→ tĩnh mạch→ tim.
B. Tim→ động mạch→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu→ dịch mô→ khoang cơ thể→ tĩnh mạch→ tim.
C. Tim → Động mạch→ khoang cơ thể→ trao đổi chất với tế bào→ hỗn hợp máu - dịch mô→ tĩnh mạch→ tim.
D. Tim→ động mạch→ khoang cơ thể→ hỗn hợp máu - dịch mô→ trao đổi chất với tế bào → tĩnh mạch→ tim.
Câu 35. Đứng gần một bếp lửa, ta cảm thấy nóng. Nhiệt lượng truyền từ ngọn lửa đến người bằng cách nào?
A. Sự bức xạ.
B. Sự đối lưu.
C. Sự dẫn nhiệt của không khí.
D. Chủ yếu là bức xạ nhiệt, một phần do dẫn nhiệt.
Câu 36. Acid có trong dạ dày của người và động vật giúp tiêu hóa thức ăn là
A. sulfuric acid. B. hydrochloric acid.
C. acid stearic. D. acetic acid.
Câu 37. Ở xứ lạnh tại sao người ta thường làm cửa sổ có hai hay ba lớp kính? Chọn câu trả lời đúng nhất?
A. Đề phòng lớp này vỡ thì còn có lớp khác.
B. Để tránh gió lạnh thổi vào nhà.
C. Không khí giữa hai tấm kính cách nhiệt tốt làm giảm sự mất nhiệt trong nhà.
D. Để tăng thêm bề dày của kính.
Câu 38. Cầu chì có tác dụng gì?
A. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
B. Thay đổi dòng điện khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
C. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột tăng quá mức.
D. Bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch không bị hỏng khi dòng điện đột ngột giảm quá mức.
Câu 39. Một chất lỏng không màu có khả năng hóa đỏ một chất chỉ thị thông dụng. Nó tác dụng với một số kim loại giải phóng hydrogen và nó giải phóng khí CO2 khi thêm vào muối hydrocarbonate. Kết luận nào dưới đây là phù hợp nhất cho chất lỏng ban đầu?
A. Muối. B. Acid. C. Kiềm. D. Base.
Câu 40. Năng lượng Mặt Trời truyền xuống Trái Đất bằng cách nào?
A. Bằng sự dẫn nhiệt qua không khí. B. Bằng một hình thức khác.
C. Bằng bức xạ nhiệt. D. Bằng sự đối lưu.
Câu 41. Nếu ta chạm vào dây điện trần (không có lớp cách điện) dòng điện sẽ truyền qua cơ thể gây co giật, bỏng thậm chí có thể gây chết người là do
A. Tác dụng sinh lí của dòng điện. B. Tác dụng hóa học của dòng điện
C. Tác dụng nhiệt của dòng điện D. Tác dụng từ của dòng điện.
Câu 42. Base là những chất làm cho quỳ tím chuyển sang màu nào trong số các màu sau đây?
A. Xanh. B. Đỏ. C. Vàng D. Tím.
Câu 43. Sự khác biệt trong hình thái, cấu tạo của bộ xương người và bộ xương thú chủ yếu là do nguyên nhân nào sau đây?
A. Sống trên mặt đất và cấu tạo của bộ não.
B. Sống trên mặt đất và quá trình lao động.
C. Tư thế đứng thẳng và cấu tạo của bộ não.
D. Tư thế đứng thẳng và quá trình lao động.
Câu 44. Hoàn thành phương trình sau: KOH + ...?... → K2SO4 + H2O
A. KOH + H2SO4 → K2SO4 + H2O. B. 2KOH + SO4 → K2SO4 + 2H2O.
C. KOH + SO4 → K2SO4 + H2O. D. 2KOH + H2SO4 → K2SO4 + 2H2O.
Câu 45. Tuyến vị nằm ở bộ phận nào trong ống tiêu hoá?
A. Ruột già. B. Ruột non. C. Thực quản. D. Dạ dày.
Câu 46. Cho 200ml dung dịch Ba(OH)2 0,4M vào 250ml dung dịch H2SO4 0,3M. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 18,645 gam. B. 17,475 gam. C. 16,475 gam. D. 17,645 gam.
Câu 47. Đặc điểm nào dưới đây chỉ có ở con người ?
A. Xương lồng ngực phát triển theo hướng lưng – bụng.
B. Lồi cằm xương mặt phát triển.
C. Xương cột sống hình vòm.
D. Cơ mông tiêu giảm.
Câu 48. Hệ sinh thái cạn có độ đa dạng cao nhất là
A. rừng ngập mặn. B. savan. C. taiga. D. rừng nhiệt đới.
Câu 49. Bạch cầu đươc phân chia thành mấy loại chính ?
A. 6 loại. B. 5 loại. C. 4 loại. D. 3 loại.
Câu 50. Trong ống tiêu hoá ở người, vai trò hấp thụ chất dinh dưỡng chủ yếu thuộc về cơ quan nào?
A. Ruột non. B. Ruột già. C. Ruột thừa. D. Dạ dày.
Câu 51. Hoà tan hết 3,6 g một kim loại hoá trị II bằng dung dịch H2SO4 loãng được 3,7185 lít H2 (đktc). Kim loại là
A. Zn. B. Fe. C. Ca. D. Mg.
Câu 52. Các chất mà cơ thể không hấp thụ được là?
A. Muối khoáng. B. Cellulose. C. Acid amin. D. Đường đơn.
Câu 53. Muốn giảm áp suất lên diện tích bị ép ta có thể làm như thế nào?
A. Tăng áp lực và tăng diện tích bị ép lên cùng một số lần.
B. Giảm áp lực lên diện tích bị ép.
C. Tăng áp lực và giảm diện tích bị ép.
D. Giảm diện tích bị ép.
Câu 54. Dòng điện có tác dụng phát sáng khi chạy qua dụng cụ nào dưới đây, khi chúng hoạt động bình thường?
A. Công tắc. B. Máy bơm nước chạy điện.
C. Đèn báo của tivi. D. Dây dẫn điện ở gia đình.
Câu 55. Hệ cơ quan nào dưới đây phân bố ở hầu hết mọi nơi trong cơ thể người?
A. Hệ tuần hoàn. B. Hệ bài tiết. C. Hệ tiêu hóa. D. Hệ hô hấp.
Câu 56. Quần xã nào sau đây có độ đa dạng cao nhất?
A. Quần xã sinh vật savan.
B. Quần xã sinh vật rừng mưa nhiệt đới.
C. Quần xã sinh vật rừng lá rộng ôn đới.
D. Quần xã sinh vật rừng thông phương Bắc.
Câu 57. Điền vào chỗ trống: "Acid là những ... trong phân tử có nguyên tử ... liên kết với gốc acid. Khi tan trong nước, acid tạo ra ion ..."
A. hợp chất, hydroxide, H+ B. hợp chất, hydrogen, H+
C. đơn chất, hydrogen, OH− D. đơn chất, hydroxide, OH−
Câu 58. Trong cơ thể người, pH của máu luôn được duy trì ổn định trong phạm rất hẹp khoảng
A. 7,35-7,45. B. 7,25-7,35. C. 7,45-7,55. D. 7,55-7,65.
Câu 59. Điền vào chỗ trống: "pH của môi trường ảnh hưởng đến sự phát triển của ... và ... "
A. cá, hoa. B. động vật, nấm.
C. thực vật, lưỡng cư. D. thực vật, động vật.
Câu 60. Ứng dụng của hydrochloric acid là
A. sản xuất ắc quy. B. sản xuất sơn
C. sản xuất chất dẻo D. sản xuất giấy, tơ sợi.
Câu 61. Chọn từ thích hợp điền vào chỗ trống: Chất khi nở vì nhiệt ... chất lỏng, chất lỏng nở vì nhiệt ... chất rắn
A. nhiều hơn- ít hơn. B. nhiều hơn- nhiều hơn.
C. ít hơn- nhiều hơn. D. ít hơn- ít hơn.
Câu 62. Hydrochloric acid có công thức hoá học là
A. HClO2. B. HCl. C. HClO3. D. HClO.
Câu 63. Cho 1g NaOH rắn tác dụng với dung dịch chứa 1g HNO3. Dung dịch sau phản ứng có môi trường
A. Acid. B. Lưỡng tính. C. Trung tính. D. Base.
Câu 64. Nếu pH<7 thì dung dịch có môi trường
A. Base. B. Acid. C. Muối. D. Trung tính.
Câu 65. Để ngắt những dòng điện lớn mà hệ thống mạch điều khiển không thể can thiệp trực tiếp, ta sử dụng?
A. Rơ le. B. Biến áp. C. Cầu chì. D. Vôn kế.
Câu 66. Điền vào chỗ trống: "Cầu dao tự động cũng có tác dụng ngắt mạch như cầu chì, và được sử dụng để bảo vệ các thiết bị điện khác trong mạch khi dòng điện đột ngột ..."
A. Thay đổi liên tục. B. Tăng quá mức.
C. Giảm quá mức. D. Đáp án khác.
Câu 67. Quần thể là
A. tập hợp những cá thể cùng loài, giống nhau về hình thái, cấu tạo; có thể giao phối tự do với nhau.
B. tập hợp những cá thể khác loài nhưng có cùng khu phân bố.
C. tập hợp những cá thể cùng loài, sống trong một ổ sinh thái, tại một thời điểm nhất định.
D. tập hợp những cá thể cùng loài, có mật độ, thành phần kiểu gen đặc trưng.
Câu 68. Cho 100ml dung dịch Ba(OH)2 0,1M vào 100ml dung dịch HCl 0,1M. Dung dịch thu được sau phản ứng
A. làm quỳ tím hoá đỏ.
B. làm quỳ tím hoá xanh.
C. phản ứng được với magiê giải phóng khí hydrogen.
D. không làm đổi màu quỳ tím.
Câu 69. Nếu pH>7 thì dung dịch có môi trường
A. Muối. B. Acid. C. Trung tính. D. Base.
Câu 70. Ứng dụng nào không phải của hydrochloric acid
A. Sản xuất giấy, tơ sợi. B. Sản xuất dược phẩm.
C. Sản xuất chất dẻo. D. Tẩy rửa kim loại.
Câu 71. Hoạt động hô hấp của người có sự tham gia tích cực của những loại cơ nào ?
A. Cơ ức đòn chũm và cơ hoành. B. Cơ liên sườn và cơ hoành.
C. Cơ lưng xô và cơ liên sườn. D. Cơ liên sườn và cơ nhị đầu.
Câu 72. Trong các hiện tượng sau đây, hiện tượng nào không do áp suất khí quyển gây ra?
A. Vật rơi từ trên cao xuống.
B. Chúng ta khó rút chân ra khỏi bùn.
C. Một cốc đựng đầy nước được đậy bằng miếng bìa khi lộn ngược cốc thì nước không chảy ra ngoài.
D. Con người có thể hít không khí vào phổi.
Câu 73. Ứng dụng của acetic acid (CH3COOH) là
A. sản xuất sơn. B. sản xuất ắc quy.
C. sản xuất phân bón. D. sản xuất thuốc diệt côn trùng.
Câu 74. Dung dịch base làm phenolphtalein từ không màu chuyển thành màu gì?
A. Tím. B. Hồng. C. Đen. D. Xanh.
Câu 75. Chất khoáng chủ yếu cấu tạo nên xương người là
A. P (phosphorus). B. Ca (calcium). C. Fe (iron). D. Mg (magnesium).
Câu 76. Thang pH được dùng để
A. biểu thị độ mặn của dung dịch.
B. biểu thị độ base của dung dịch.
C. biểu thị độ acid của dung dịch.
D. biểu thị độ acid, base của dung dịch.
Câu 77. Nhóm tuổi sinh sản có ý nghĩa
A. không ảnh hưởng đến sự phát triển của quần thể.
B. quyết định mức sinh sản của quần thể.
C. làm tăng trưởng khối lượng và kích thước của quần thể.
D. làm cho kích thước quần thể giảm sút.
Câu 78. Bộ phận nào có vai trò dẫn nước tiểu từ bể thận xuống bóng đái ?
A. Ống góp B. Ống thận
C. Ống dẫn nước tiểu. D. Ống đái.
Câu 79. Chức năng của cột sống là
A. Bảo vệ tim, phổi và các cơ quan phía bên trong khoang bụng.
B. Giúp cơ thể đứng thẳng và lao động.
C. Giúp cơ thể đứng thẳng, gắn xương sườn với xương ức thành lồng ngực.
D. Bảo đảm cho cơ thể được vận động dễ dàng.
Câu 80. Cho các chất sau: H2SO4, HNO3 , HCl, NaNO3, CuSO4, NaOH, Mg(OH)2. Số chất thuộc loại axit là
A. 4. B. 3. C. 1. D. 2.
MÔN LS&ĐL 8
I. PHẦN LỊCH SỬ
1. TỰ LUẬN
a. về chính trị và hành chính
* Hành chính:
- Khoảng giữa năm 1802, Nguyễn Ánh lật đổ nhà Tây Sơn.
- Năm 1802, Nguyễn Ánh lên ngôi vua, đặt niên hiệu là Gia Long. Chon Phú Xuân (Huế) làm kinh đô.
- Củng cố chế độ phong kiến tập quyền, đến thời vua Minh Mạng tiến hành cải cách chia đất nước ta làm 30 tỉnh và một phủ Thừa Thiên.
* Về luật pháp:
- 1815, nhà Nguyễn ban hành bộ Hoàng triều luật lệ (còn gọi là luật Gia Long).
* Quân đội: Tăng cường củng cố lực lượng quân đội.
* Đối ngoại: Thần phục nhà Thanh, bắt Lào và Chân Lạp thần phục, chủ trương đóng cửa với các nước phương Tây.
b. Một số thành tựu về kinh tế và văn hóa
Lĩnh vực |
Thành tựu |
Nông nghiệp |
Khai hoang, lập được hai huyện mới là Tiền hải (Thái Bình) và Kim Sơn (Ninh Bình). |
Thủ công nghiệp |
Đúc được Cửu đỉnh (chín chiếc đỉnh đồng đặt trước sân Thế Miếu) |
Văn học |
Nhiều tác phẩm văn hóa có giá trị, như: Truyện Kiều của Nguyễn Du; Lục Vân Tiên của Nguyễn Đình Chiểu,… |
Nghệ thuật biểu diễn |
Nhã nhạc (nhạc cung đình) phát triển đến đỉnh cao. Văn nghệ dân gian xuất hiện hàng loạt làn điệu dân ca |
Hội họa |
Hội họa phát triển với nhiều dòng tranh dân gian, tiêu biểu là tranh Đông Hồ (Bắc Ninh), tranh Hàng Trống,... |
Kiến trúc, điêu khắc |
Các công trình nổi tiếng như: kinh thành Huế, chùa Thiên Mụ, Cửu đỉnh (Thừa Thiên Huế),… |
Lịch sử
|
Nhiều công sử học được biên soạn, như: Khâm định Việt sử thông giám cương mục, Đại Nam thực lục (Quốc sử quán triều Nguyễn), Lịch triều hiến chương loại chí (Phan Huy Chú),… |
Địa lí |
Nhiều công trình địa lí có giá trị, như: Nhất thống địa dư chí (Lê Quang Định), Gia Định thành thông chí (Trịnh Hoài Đức),... |
Y dược học |
Bộ sách Hải Thượng y tông tâm lĩnh của danh y Lê Hữu Trác |
2. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Năm 1802, được sự ủng hộ của địa chủ ở Gia Định, Nguyễn Ánh đã
A. đánh bại hơn 5 vạn quân Xiêm xâm lược.
B. đánh bại 29 vạn quân Mãn Thanh xâm lược.
C. đánh bại chính quyền chúa Trịnh ở Đàng Ngoài.
D. đánh bại triều Tây Sơn, lập ra nhà Nguyễn.
Câu 2. Sau cuộc cải cách hành chính của vua Minh Mệnh, cả nước Việt Nam được chia thành
A. 7 trấn và 4 doanh.
B. 30 tỉnh và phủ Thừa Thiên.
C. 4 doanh và 23 trấn.
D. 13 đạo thừa tuyên.
Câu 3. Luật Gia Long là tên gọi khác của bộ luật nào dưới đây?
A. Hoàng Việt luật lệ.
B. Quốc triều hình luật.
C. Hình luật.
D. Hình thư.
Câu 4. Nội dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách đối ngoại của nhà Nguyễn với các quốc gia láng giềng?
A. “Bang giao triều cống” với nhà Thanh.
B. Đối đầu với Xiêm.
C. Thần phục và triều cống Chân Lạp.
D. Buộc Lào, Chân Lạp thần phục.
Câu 5. Việc khai hoang và thành lập các huyện Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình) gắn liền với công lao của nhân vật nào dưới đây?
A. Trịnh Hoài Đức.
B. Nguyễn Hữu Cảnh.
C. Nguyễn Công Trứ.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 6. Làng nghề thủ công nghiệp nào được đề cập đến trong câu ca dao dưới đây?
“Hỡi cô thắt lưng bao xanh
Có về làng Mái với anh thì về
Làng Mái có lịch có lề
Có sông tắm mát có nghề làm tranh”
A. Làng Đông Hồ (Bắc Ninh).
B. Làng Chu Đậu (Hải Dương).
C. Làng Bát Tràng (Hà Nội).
D. Làng Sình (Thừa Thiên Huế).
Câu 7. Truyện Kiều là một trong những tác phẩm tiêu biểu của nhà thơ nào?
A. Nguyễn Đình Chiểu.
B. Hồ Xuân Hương.
C. Nguyễn Du.
D. Bà huyện Thanh Quan.
Câu 8. Nguyễn Đình Chiểu là tác giả của tác phẩm văn học nào dưới đây?
A. “Cung oán ngâm khúc”.
B. “Chinh phụ ngâm khúc”.
C. “Đoạn trường tân thanh”.
D. “Lục Vân Tiên”.
Câu 9. Phan Huy Chú đã biên soạn tác phẩm nào dưới đây?
A. Đại Nam thực lục.
B. Gia Định thành thông chí.
C. Lịch triều hiến chương loại chí.
D. Đại Nam nhất thống chí.
Câu 10. Tác phẩm “Gia Định thành thông chí” do ai biên soạn?
A. Trịnh Hoài Đức.
B. Phan Huy Ích.
C. Phan Huy Chú.
D. Ngô Cao Lăng.
Câu 11. Nhiệm vụ sưu tầm, lưu trữ sách cổ và biên soạn các bộ sử chính thống dưới triều Nguyễn thuộc về cơ quan nào?
A. Quốc sử quán.
B. Đô Sát Viện.
C. Quốc tử giám.
D. Tông nhân phủ.
Câu 12. Trong những năm 1854 - 1856, ở khu vực Hà Nội (Việt Nam) đã diễn ra cuộc khởi nghĩa nào dưới đây ?
A. Khởi nghĩa của Phan Bá Vành.
B. Khởi nghĩa của Lê Duy Lương.
C. Khởi nghĩa của Nông Văn Vân.
D. Khởi nghĩa của Cao Bá Quát.
Câu 13. Vị vua nào của nhà Nguyễn đã cho khắc những vùng biển, cửa biển quan trọng của Việt Nam lên Cửu Đỉnh?
A. Gia Long.
B. Minh Mạng.
C. Thành Thái.
D. Duy Tân.
Câu 14. Dưới thời vua Gia Long, quần đảo Hoàng Sa và quần đảo Trường Sa thuộc tỉnh nào?
A. Quảng Ngãi.
B. Bình Định.
C. Khánh Hòa.
D. Thừa Thiên Huế.
Câu 15. Danh y Lê Hữu Trác là tác giả của bộ sách y dược học nào sau đây ?
A. Hải Thượng y tông tâm lĩnh.
B. Nam dược thần hiệu.
C. Bảo anh lương phương.
D. Bản thảo cương mục.
Câu 1. Thực dân Pháp dựa vào duyên cớ nào để tiến hành cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Triều đình nhà Nguyễn thi hành chính sách cấm đạo Công giáo.
B. Nhà Nguyễn không cho tàu của thương nhân Pháp vào tránh bão.
C. Nhà Nguyễn tịch thu và đốt thuốc phiện của thương nhân Pháp.
D. Triều đình nhà Nguyễn vi phạm điều khoản trong Hiệp ước Véc-xai.
Câu 2. Tháng 9/1858, thực dân Pháp tấn công bán đảo Sơn Trà (Đà Nẵng), mở đầu quá trình xâm lược Việt Nam với sự giúp sức của quân đội nước nào?
A. Anh.
B. Tây Ban Nha.
C. Đức.
D. Bồ Đào Nha.
Câu 3. Người chỉ huy quân dân Việt Nam chiến đấu chống lại quân Pháp tại Đà Nẵng (tháng 9/1858 - tháng 2/1859) là
A. Nguyễn Lâm.
B. Tôn Thất Thuyết.
C. Hoàng Diệu.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 4. Hiệp ước nào đánh dấu việc triều đình nhà Nguyễn chính thức thừa nhận quyền cai quản của thực dân Pháp ở ba tỉnh Đông Nam Kì (Gia Định, Định Tường, Biên Hòa) và đảo Côn Lôn?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 5. Nguyên nhân nào khiến quân đội nhà Nguyễn không giành được thắng lợi trên chiến trường Gia Định (năm 1860)?
A. Thiếu sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
B. Sai lầm về đường lối chỉ đạo chiến đấu.
C. Lực lượng ít; vũ khí chiến đấu thô sơ, lạc hậu.
D. Quân Pháp chiếm ưu thế áp đảo về lực lượng.
Câu 6. Căn cứ chiến đấu chính của nghĩa quân do Trương Định chỉ huy được đặt ở
A. Bãi Sậy (Hưng Yên).
B. Hai Sông (Hải Dương).
C. Phồn Xương (Yên Thế).
D. Gò Công (Tân Hòa).
Câu 7. Ai là tác giả của câu nói nổi tiếng: “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam, thì mới hết người Nam đánh Tây”?
A. Nguyễn Trung Trực.
B. Trương Định.
C. Võ Duy Dương.
D. Nguyễn Hữu Huân.
Câu 8. Cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam ở sáu tỉnh Nam Kì trong những năm 1862 - 1874 thất bại là do
A. tương quan lực lượng không có lợi cho Việt Nam.
B. phe chủ chiến trong triều đình nhà Nguyễn đã đầu hàng.
C. triều đình nhà Nguyễn đã hoàn toàn đầu hàng quân Pháp.
D. thực dân Pháp có sự giúp sức, hỗ trợ của Tây Ban Nha.
Câu 9. Tháng 11/1873, quân triều đình nhà Nguyễn phối hợp với quân Cờ Đen của Lưu Vĩnh Phúc, thực hiện cuộc phục kích quân Pháp tại
A. Tiên Du (Bắc Ninh).
B. Kim Sơn (Ninh Bình).
C. Cầu Giấy (Hà Nội).
D. Tiền Hải (Nam Định).
Câu 10. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau?
“Đố ai đánh trống phất cờ
Giữa thành Hà Nội trong giờ nguy nan
Rồi khi trúc trẻ, ngói tan
Mượn dây oan nghiệt, giải oan anh hùng?”
A. Hoàng Diệu.
B. Phan Thanh Giản.
C. Nguyễn Lâm.
D. Nguyễn Tri Phương.
Câu 11. Tháng 8/1883, triều đình nhà Nguyễn tiếp tục kí với Pháp bản hiệp ước nào sau đây?
A. Hiệp ước Nhâm Tuất.
B. Hiệp ước Giáp Tuất.
C. Hiệp ước Hác-măng.
D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
Câu 12. Thực dân Pháp cơ bản hoàn thành công cuộc xâm lược Việt Nam sau khi
A. kí với nhà Nguyễn hai bản hiệp ước Hácmăng và Patơnốt.
B. triệt hạ được mọi hành động của phái chủ chiến trong triều đình.
C. dập tắt được các cuộc đấu tranh yêu nước của nhân dân Việt Nam.
D. thiết lập được bộ máy cai trị của chính quyền thực dân ở khắp ba kì.
Câu 13. Nhận xét nào dưới đây không đúng về cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884)?
A. Góp phần làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp.
B. Lan rộng từ Bắc vào Nam, dần quy tụ thành các trung tâm kháng chiến lớn.
C. Chuyển từ chống ngoại xâm sang chống ngoại xâm và phong kiến đầu hàng.
D. Đấu tranh quyết liệt, song còn lẻ tẻ, chưa tạo thành một phong trào thống nhất.
Câu 15. So với triều đình nhà Nguyễn, tinh thần chống Pháp xâm lược của nhân dân Việt Nam (1858 - 1884) có điểm gì khác biệt?
A. Khuất phục trước uy vũ của Pháp, ngừng các hoạt động đấu tranh.
B. Có sự phối hợp với thực dân Pháp để lật đổ triều đình nhà Nguyễn.
C. Đấu tranh chống Pháp đến cùng, không chịu sự chi phối của triều đình.
D. Không kiên định, bị phân hóa thành hai bộ phận chủ hòa và chủ chiến.
Câu 16. Nội dung nào không phản ánh đúng tình hình Việt Nam nửa cuối thế kỉ XIX?
A. Nhà Nguyễn thực hiện các chính sách nội trị, ngoại giao lỗi thời.
B. Chế độ phong kiến lâm vào khủng hoảng, suy yếu nghiêm trọng.
C. Thực dân Pháp ráo riết mở rộng cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
D. Chế độ phong kiến Việt Nam đang ở giai đoạn phát triển đỉnh cao.
Câu 1. Người đứng đầu trong phái chủ chiến của triều đình Huế là
A. Phan Thanh Giản.
B. Nguyễn Trường Tộ.
C. Tôn Thất Thuyết.
D. Phan Đình Phùng.
Câu 2. Đêm mùng 4 rạng sáng ngày 5/7/1885 diễn ra sự kiện nào dưới đây?
A. Tôn Thất Thuyết lấy danh vua Hàm Nghi, xuống chiếu Cần vương.
B. Phái chủ chiến tấn công Pháp ở tòa Khâm sứ và Đồn Mang Cá.
C. Triều đình nhà Nguyễn kí với Pháp Hiệp ước Pa-tơ-nốt.
D. Vua Hàm Nghi bị Pháp bắt và đưa đi đày ở An-giê-ri.
Câu 3. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Vua nào chính trực anh hào,
Đứng ra lãnh đạo phong trào Cần vương?”
A. Vua Khải Định.
B. Vua Hàm Nghi.
C. Vua Duy Tân.
D. Vua Đồng Khánh.
Câu 4. Ở Việt Nam, trong những năm 1885 - 1896 đã diễn ra
A. phong trào Cần vương.
B. khởi nghĩa Yên Bái.
C. phong trào Duy tân.
D. khởi nghĩa Thái Nguyên.
Câu 5. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Yên Thế.
B. Ba Đình.
C. Yên Bái.
D. Thái Nguyên.
Câu 6. Cuộc khởi nghĩa nào dưới đây không thuộc phong trào Cần vương ở Việt Nam cuối thế kỉ XIX?
A. Ba Đình.
C. Hương Khê.
C. Yên Bái.
D. Bãi Sậy.
Câu 7. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng nguyên nhân thất bại của phong trào Cần vương (1885 - 1896)?
A. Pháp có ưu thế hơn về vũ khí, kĩ thuật, phương tiện chiến tranh.
B. Các cuộc khởi nghĩa trong phong trào nổ ra lẻ tẻ, thiếu sự liên kết.
C. Phong trào không nhận được sự ủng hộ của quần chúng nhân dân.
D. Thiếu giai cấp tiên tiến lãnh đạo và đường lối đấu tranh đúng đắn.
Câu 8. Cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892) đặt dưới sự lãnh đạo của ai?
A. Đinh Gia Quế và Nguyễn Thiện Thuật.
B. Phạm Bành và Đinh Công Tráng.
C. Đề Nắm và Hoàng Hoa Thám.
D. Phan Đình Phùng và Cao Thắng.
Câu 9. Nhận xét nào dưới đây đúng về cuộc khởi nghĩa Bãi Sậy (1883 - 1892)?
A. Giành thắng lợi, lật đổ được ách thống trị của thực dân Pháp.
B. Góp phần làm chậm quá trình bình định của thực dân Pháp.
C. Có thời gian tồn tại dài nhất trong phong trào Cần vương.
D. Tự phát, không chịu sự chi phối của chiếu Cần vương.
Câu 10. Căn cứ chính của cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) được đặt tại địa phương nào?
A. Huyện Nghi Lộc (tỉnh Nghệ An).
B. Huyện Hương Sơn (tỉnh Hà Tĩnh).
C. Huyện Tiên Du (tỉnh Bắc Ninh).
D. Huyện Nga Sơn (tỉnh Thanh Hóa).
Câu 11. Cuộc khởi nghĩa Ba Đình (1886 - 1887) đã
A. buộc Pháp từ bỏ dã tâm xâm lược Việt Nam.
B. làm tiêu hao một bộ phận sinh lực quân Pháp.
C. làm chậm quá trình xâm lược Việt Nam của Pháp.
D. làm thất bại kế hoạch bình định Việt Nam của Pháp.
Câu 12. Anh hùng dân tộc nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Đố ai ngang dọc vẫy vùng
Vụ Quang khởi nghĩa, hợp cùng văn thân
Cần vương nổi tiếng xa gần
Tinh thần kháng địch bội phần lên cao?”
A. Nguyễn Thiện Thuật.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Đinh Công Tráng.
Câu 13. Hoạt động chủ yếu của nghĩa quân Hương Khê trong những năm 1885 - 1888 là gì?
A. Tập trung lực lượng đánh thực dân Pháp.
B. Chuẩn bị lực lượng, xây dựng cơ sở chiến đấu.
C. Xây dựng hệ thống chiến lũy kiên cố để chiến đấu.
D. Chặn đánh các đoàn xe vận tải của thực dân Pháp.
Câu 14. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong câu đố dân gian sau:
“Năm xưa Yên Thế khởi binh,
Hùm thiêng một cõi chiến chinh vang lừng?”
A. Nguyễn Hữu Huân.
B. Hoàng Hoa Thám.
C. Phan Đình Phùng.
D. Nguyễn Trung Trực.
Câu 15. Năm 1884, tại Yên Thế (Bắc Giang) một cuộc khởi nghĩa nông dân đã bùng nổ dưới sự lãnh đạo của Đề Nắm, sau đó là Đề Thám, với mục tiêu chủ yếu là
A. chống chính sách bình định của Pháp, giữ đất, giữ làng.
B. giúp vua Hàm Nghi chống pháp, giành lại độc lập dân tộc.
C. chống lại cuộc chiến tranh xâm lược của thực dân Pháp.
D. hưởng ứng lời kêu gọi của vua Hàm Nghi trong dụ Cần vương.
Câu 16. Khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) và các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương (1885 - 1896) có điểm tương đồng về
A. khuynh hướng đấu tranh.
B. xuất thân người lãnh đạo.
D. phương hướng đấu tranh.
C. phạm vi hoạt động.
Câu 17. Cuộc khởi nghĩa nông dân nào lớn nhất và kéo dài nhất trong phong trào chống Pháp cuối thế kỉ XIX - đầu thế kỉ XX?
A. khởi nghĩa Ba Đình.
B. khởi nghĩa Yên Thế.
C. khởi nghĩa Bãi Sậy.
D. khởi nghĩa Hương Khê.
Câu 19. Phái chủ chiến tổ chức cuộc phản công quân Pháp tại kinh thành Huế (tháng 7/1885) dựa trên cơ sở nào?
A. Lực lượng quân Pháp chốt giữ tại Kinh thành Huế rất mỏng.
B. Phái chủ chiến nhận được sự hậu thuẫn của chính quyền Mãn Thanh.
C. Ý chí của nhân dân yêu nước và quan lại chủ chiến trong triều đình.
D. Thực dân Pháp suy yếu, thế và lực của phái chủ chiến ngày càng lớn mạnh.
Câu 20. Tôn Thất Thuyết thay mặt vua Hàm Nghi hạ chiếu Cần vương khi đang ở đâu?
A. Sơn phòng Tân sở (Quảng Trị).
B. Căn cứ Ba Đình (Thanh Hóa).
C. Đồn Mang Cá (Huế).
D. Kinh đô Huế.
Câu 1. Trong những năm 1897 - 1914, thực dân Pháp đã tiến hành
A. cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam.
B. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất ở Việt Nam.
C. công cuộc bình định Việt Nam bằng quân sự.
D. cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai ở Việt Nam.
Câu 2. Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tác động từ chính sách khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897 - 1914) của thực dân Pháp đến kinh tế Việt Nam?
A. Tài nguyên thiên nhiên bị vơi cạn.
B. Nền kinh tế phát triển thiếu cân đối.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ.
D. Du nhập phương thức tư bản chủ nghĩa.
Câu 3. Những lực lượng xã hội nào mới xuất hiện ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX, dưới tác động từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp (1897 - 1914)?
A. tiểu tư sản thành thị và nông dân.
B. công nhân, tư sản và tiểu tư sản.
C. tư sản, công nhân và địa chủ.
D. tư sản, nông dân và tiểu tư sản.
Câu 4. Nội dung dung nào dưới đây không phản ánh đúng chính sách cai trị của thực dân Pháp trên lĩnh vực văn hóa - giáo dục ở Việt Nam trong những năm 1897 - 1914?
A. Mở các trường dạy tiếng Pháp.
B. Truyền bá văn hóa phương Tây.
C. Đào tạo một lớp người thân Pháp.
D. Xóa bỏ các hủ tục, tệ nạn trong xã hội.
Câu 5. Phong trào Đông Du gắn liền với tên tuổi của nhà yêu nước nào?
A. Lương Ngọc Quyến.
B. Nguyễn Tất Thành.
C. Phan Châu Trinh.
D. Phan Bội Châu.
Câu 6. Năm 1912, tại Quảng Châu (Trung Quốc), Phan Bội Châu đã cùng các nhà yêu nước khác thành lập tổ chức nào?
A. Hội Duy tân.
B. Việt Nam Nghĩa đoàn.
C. Việt Nam Quang phục hội.
D. Việt Nam Quốc dân Đảng.
Câu 7. Nhân vật lịch sử nào được đề cập đến trong hai câu thơ sau?
“Năm xưa đề xướng Duy tân
Viết thất điều trần, tố cáo tội vua”
A. Lương Văn Can.
B. Phan Bội Châu.
C. Trần Cao Vân.
D. Phan Châu Trinh.
Câu 8. Phong trào chống thuế ở Trung Kì (1908) chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
A. phong trào Đông du.
B. cuộc vận động Duy tân.
C. vụ Hà thành đầu độc.
D. phong trào Cần vương.
Câu 9. Điểm giống nhau giữa xu hướng bạo động và cải cách trong phong trào yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam đầu thế kỉ XX là gì?
A. Có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến.
B. Không bị động trông chờ sự giúp đỡ từ bên ngoài.
C. Xuất phát từ truyền thống yêu nước của dân tộc.
D. Do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo.
Câu 10. Nội dung nào không phải là yếu tố tác động đến quyết định ra đi tìm đường cứu nước của Nguyễn Tất Thành (5/6/1911)?
A. Đất nước bị xâm lược, giải phóng dân tộc là yêu cầu cấp thiết.
B. Ảnh hưởng từ truyền thống yêu nước của quê hương, gia đình.
C. Tác động mạnh mẽ từ trào lưu cách mạng vô sản trên thế giới.
D. Yêu cầu tìm kiếm một con đường cứu nước mới cho dân tộc.
Câu 11. Hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành trong những năm 1911 - 1918 có ý nghĩa như thế nào?
A. Xác lập mối quan hệ giữa cách mạng Việt Nam và thế giới.
B. Chuẩn bị về tổ chức cho sự ra đời của Đảng Cộng sản.
C. Xác định được con đường cứu nước mới cho dân tộc.
D. Đặt cơ sở cho việc xác định con đường cứu nước mới.
Câu 12. Đầu thế kỉ XX, hoạt động yêu nước của Nguyễn Tất Thành và các sĩ phu tiến bộ ở Việt Nam đều
A. có quá trình khảo sát thực tiễn ở các nước tư bản phương Tây.
B. chủ trương cầu viện bên ngoài để giành độc lập cho dân tộc.
C. có sự chuyển biến từ chủ nghĩa yêu nước sang lập trường tư sản.
D. xuất phát từ động cơ yêu nước, nhằm mục đích cứu nước, cứu dân.
II. PHẦN ĐỊA LÍ
1. PHẦN TỰ LUẬN
1. Các vùng biển và hải đảo Việt Nam
- Vùng biển Việt Nam có diện tích khoảng 1 triệu km2, là một bộ phận của Biển Đông.
- Vùng biển Việt Nam bao gồm nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa thuộc chủ quyền, quyền chủ quyền và quyền tài phán quốc gia của Việt Nam.
2. Đặc điểm môi trường và tài nguyên biển, đảo
- Môi trường biển: chất lượng môi trường nước biển (ven bờ và xa bờ, ven các đảo và cụm đảo) đều còn khá tốt, tuy nhiên một số nơi vẫn còn bị ô nhiễm và các hệ sinh thái biển có xu hướng suy thoái.
- Tài nguyên biển: hàng nghìn loài hải sản, trong đó có rất nhiều loài có giá trị kinh tế cao; tài nguyên khoáng sản cũng vô cùng phong phú với trữ lượng lớn dầu mỏ, khí tự nhiên, titan, cát trắng, muối biển,...; Bờ biển dài với nhiều bãi cát, vịnh, hang động tự nhiên đẹp,...
3. Những thuận lợi và khó khăn đối với phát triển kinh tế và bảo vệ chủ quyền, các quyền và lợi ích hợp pháp của Việt Nam ở Biển Đông
a. Đối với phát triển kinh tế
- Thuận lợi:
+ Phát triển tổng hợp kinh tế biển: khai thác nuôi trồng và chế biến hải sản, giao thông vận tải biển, du lịch biển đảo, khai thác khoáng sản biển.
+ Góp phần phát triển kinh tế và nâng cao chất lượng cuộc sống người dân.
- Khó khăn: thiên tai: bão, nước dâng, sóng lớn, xói lở bờ biển,... tài nguyên thiên nhiên có dấu hiệu suy giảm.
2. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Câu 1: Vùng biển Việt Nam là một phần của?
A. Biển Xu-lu.
B. Biển Xu-la-vê-di.
C. Bắc băng Dương.
D. Biển Đông.
Câu 2: Biển Đông dài bao nhiêu
A. 3 447 nghìn km2.
B. 3 474 nghìn km2.
C. 3 744 nghìn km2.
D. 4 374 nghìn km2.
Câu 3: Bờ biển Việt Nam dài ?
A. 3.220 km.
B. 3.360km.
C. 3.620km.
D. 3.260km.
Câu 4: Đâu không phải đặc điểm của biển Đông?
A. Biển Đông là một biển nửa kín.
B. Nằm ở rìa Tây Thái Bình Dương.
C. Biển lớn thứ 3 thế giới.
D. Lớn thứ 1 ở Thái Bình Dương.
Câu 5: Biển Đông có diện tích khoảng??
A. 3,43 triệu km2.
B. 3,45 triệu km2.
C. 3,54 triệu km2.
D. 3,44 triệu km2.
Câu 8: Có bao nhiêu điểm để xác định đường cơ sở chiều rộng của lãnh hải của lục địa nước ta?
A. 10.
B. 11.
C. 13.
D. 12 .
Câu 10: Có bao nhiêu điểm đường phân định lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa giữa Việt Nam và Trung Quốc trong vịnh Bắc Bộ.?
A. 20 điểm đường.
B. 23 điểm đường.
C. 22 điểm đường.
D. 21 điểm đường.
Câu 11: Vùng nước nội thuỷ là gì?
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển
B. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 12: Vùng nước lãnh hải là gì?
A. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển.
B. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam.
C. Vùng n có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
Câu 13: Vùng tiếp giáp lãnh hải là gì?
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
B. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 14: Vùng đặc quyền kinh tế là gì?
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
B. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, hợp với lãnh hải thành một vùng biển có chiều rộng 200 hải lí tính từ đường cơ sở.
D. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 15: Đâu được coi là vùng thềm lục địa Việt Nam?
A. Vùng biển có chiều rộng 12 hải lí tính từ đường cơ sở ra phía biển.
B. Vùng biển tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, có chiều rộng 12 hải lí tính từ ranh giới ngoài của lãnh hải.
C. Đáy biển và lòng đất dưới đáy biển, tiếp liền và nằm ngoài lãnh hải Việt Nam, trên toàn bộ phần kéo dài tự nhiên của lãnh thổ đất liền, các đảo và quần đảo của Việt Nam cho đến mép ngoài của rìa lục địa.
D. Vùng nước tiếp giáp với bờ biển, ở phía trong đường cơ sở và là bộ phận lãnh thổ của Việt Nam.
Câu 19: Trong các vùng biển sau đây, vùng nào có diện tích lớn nhất?
A. Nội thủy.
B. Lãnh hải.
C. Tiếp giáp lãnh hải.
D. Đặc quyền kinh tế.
Câu 20: Vùng nội thủy của nước ta không phải là
A. cơ sở ven bờ biển để tính chiều rộng lãnh hải.
B. từ mép nước thủy triều thấp nhất đến đường cơ sở.
C. vùng tiếp giáp đất liền, ở trong đường cơ sở.
D. một bộ phận được xem như lãnh thổ trên đất liền.
Câu 21: Biển Đông là vùng biển lớn nằm ở phía
A. Nam Trung Quốc và Đông Bắc Đài Loan.
B. Phía đông Phi-líp-pin và phía tây của Việt Nam.
C. Phía đông Việt Nam và tây Phi-líp-pin.
D. Phía bắc của Xin-ga-po và phía nam Ma-lai-xi-a.
Câu 22: Vùng biển mà Nhà nước ta có chủ quyền toàn vẹn và đầy đủ là
A. lãnh hải.
B, tiếp giáp lãnh hải.
C. thềm lục địa.
D. đặc quyền kinh tế.
Câu 23: Vùng biển nước ta có quyền thực hiện các biện pháp an ninh, quốc phòng, kiểm soát thuế quan, các quy định về y tế, môi trường nhập cư là vùng
A. lãnh hải.
B. tiếp giáp lãnh hải.
C. đặc quyền kinh tế.
D. thềm lục địa.
Câu 25: Vùng biển, tại đó Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về kinh tế, nhưng vẫn để cho các nước khác được đặt ống dẫn dầu, dây cáp ngầm và tàu thuyền, máy bay nước ngoài được tự do về hàng hải và hàng không như công ước quốc tế quy định, được gọi là:
A. nội thủy.
B. lãnh hải.
C. vùng tiếp giáp lãnh hải.
D. vùng đặc quyền kinh tế.
Câu 2: Vùng biển đảo nước ta mang tính chất?
A. Xích đạo ẩm.
B. Bán hoang mạc.
C. Nhiệt đới gió mùa.
D. Đáp án khác.
Câu 3: Nhiệt độ bề mặt nước biển trung bình năm là?
A. Dưới 23°C.
B. Trên 23°C.
C. Trên 24°C.
D. Dưới 25°C.
Câu 7: Vùng biển nước ta là nơi ?
A. Có khí hậu mát mẻ.
B. Ít khi xảy ra thiên tai.
C. Chịu nhiều thiên tai: bão, áp thấp nhiệt đới, lốc,...
D. Khí hậu ôn hòa.
Câu 8: Trung bình mỗi năm có bao nhiêu cơn bão trực tiếp đổ bộ vào vùng biển Việt Nam?
A. 4 - 6 cơn bão.
B. 3 - 5 cơn bão.
C. 4 - 5 cơn bão.
D. 3 - 4 cơn bão.
Câu 9: Độ muối trung bình của vùng biển nước ta là?
A. 33%0 - 34%0.
B. 31%0 - 32%0.
C. 30%0 - 31%0.
D. 32%0 - 33%0.
Câu 13: Vị trí tiếp giáp với biển nên nước ta có
A. nền nhiệt cao chan hòa ánh nắng.
B. khí hậu phân thành hai mùa rõ rệt.
C. thảm thực vật xanh tốt giàu sức sống.
D. thiên nhiên có sự phân hóa đa dạng.
Câu 14: Nhờ có biển Đông mà nước ta có
A. Thiên nhiên nước ta bốn mùa xanh tươi.
B. Thiên nhiên nhiệt đới gió mùa với mùa đông lạnh.
C. Thiên nhiên phân hóa đa dạng theo độ cao.
D. Khí hậu khô, nóng với các nước ở Tây Á, châu Phi.
Câu 15: Đặc điểm nào sau đây không phải của Biển Đông?
A. Là biển rộng.
B. Là biển tương đối kín.
C. Là biển lạnh.
D. Nhiệt đới gió mùa.
Câu 16: Phát biểu nào dưới đây không đúng khi nói về ảnh hưởng của Biển Đông đến khí hậu nước ta?
A. Làm dịu tính nóng bức của mùa hạ.
B. Làm cho khí hậu khô hạn.
C. Tăng độ ẩm tương đối của không khí.
D. Mang lại lượng mưa lớn.
Câu 17: Biển Đông nằm trong vùng nội chí tuyến nên có đặc tính là
A. độ mặn không lớn.
B. có nhiều dòng hải lưu.
C. nóng ẩm quanh năm.
D. biển tương đối lớn.
Câu 18: Tài nguyên dầu khí phân bố chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam của khu vực
A. Duyên hải Nam Trung Bộ.
B. Đông Nam Bộ.
C. Bắc Trung Bộ.
D. Đồng bằng sông Hồng.
Câu 19: Tài nguyên khoáng sản biển có giá trị nhất là?
A. Ti-tan.
B. Cát thủy tinh.
C. Muối.
D. Dầu khí.
Câu 24: Trong quá trình sử dụng tài nguyên nước cần?
A. Sử dụng thoải mái vì nước không bao giờ thiếu.
B. Chú ý đến vấn đề bảo vệ chất lượng nguồn nước.
C. Ngăn chặn các hành vi bảo vệ nguồn nước.
D. Được phép sử dụng mọi nguồn nước.
Câu 27: Phần lớn các đảo ven bờ đều có điều kiện thích hợp để phát triển ngành kinh tế nào sau đây?
A. Du lịch, ngư nghiệp.
B. Khai thác khoáng sản biển, ngư nghiệp.
C. Vận tải biển, khai thác khoáng sản biển.
D. Nông – lâm nghiệp.
Câu 28: Nguyên nhân chủ yếu làm ô nhiễm môi trường biển – đảo của nước ta hiện nay là do
A. Khai thác quá mức nguồn lợi thủy sản.
B. Hoạt động công nghiệp, sinh hoạt của con người.
C. Khai thác dầu khí ở thềm lục địa.
D. Hoạt động du lịch.
Câu 30: Chế độ nhiệt trên biển Đông
A. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
B. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt nhỏ.
C. Mùa hạ nóng, mùa đông lạnh hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn.
D. Mùa hạ mát, mùa đông ấm hơn đất liền, biên độ nhiệt lớn
Câu 1: Câu nào sau đây là đúng?
A. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 25 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Mê Linh (Hã Nội), đáy là đường bờ biển từ Cát Hải (Hải Phòng) đến cửa sông Đáy (Nam Định)
B. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 15 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Việt Trì (Phú Thọ), đáy là đường bờ biển từ Quảng Yên (Quảng Ninh) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình).
C. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng 35 000 km2, có dạng tam giác, đỉnh ở Tam Đảo (Vĩnh Phúc) đáy là đường bờ biển từ Đồ Sơn (Hải Phòng) đến cửa sông Đáy (Ninh Bình).
D. Châu thổ sông Hồng rộng khoảng hơn 50 000 km2, có dạng hình chữ nhật, trải từ Hà Nội, Thanh Hoá kéo ra đến Quảng Ninh, Ninh Bình.
Câu 2: Phần sông Hồng chảy ở Việt Nam dài bao nhiêu?
A. 156 km.
B. 510 km.
C. 1 556 km.
D. 15 556 km.
Câu 3: Câu nào sau đây đúng về đồng bằng châu thổ sông Cửu Long?
A. Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta.
B. Có diện tích hơn 40 nghìn km.
C. Bao gồm sông Tiền, sông Hậu.
D. Tất cả các đáp án trên.
Câu 4: Sông Cửu Long gồm hai nhánh chính là
A. Sông Tiền và sông Hậu.
B. Sông Hồng và sông Mê Công.
C. Sông Đáy và sông Tiền.
D. Sông Cả và sông Đáy.
Câu 5: Hiện nay, vùng đồng bằng sông Hồng gồm mấy tỉnh, thành phố?
A. 10.
B. 9.
C. 11
D. 13
Câu 6: Ý nào sau đây không đúng với vị trí địa lí của vùng đồng bằng sông Hồng?
A. Nằm trong vùng kinh tế trọng điểm.
B. Giáp với các vùng trung du và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
C. Giáp Vịnh Bắc Bộ (Biển Đông).
D. Giáp với Thượng Lào.
Câu 7: Đâu không phải nguyên nhân dẫn đến Đồng bằng Sông Hồng có mật độ dân số cao nhất so với các vùng khác trong cả nước là do
A. lịch sử khai thác lãnh thổ từ lâu đời.
B. nền nông nghiệp lúa nước cần nhiều lao động.
C. mạng lưới đô thị dày đặc.
D. Là trung tâm công nghiệp lớn nhất nước ta.
Câu 11: Chế độ nước của sông Cửu Long có đặc điểm gì?
A. Đơn giản và điều hoà, chia thành hai mùa.
B. Đơn giản và điều hoà, chia thành bốn mùa.
C. Phức tạp và có nhiều biến động.
D. Chảy xiết quanh năm và có nhiều bất thường.
Câu 12: Sinh cơ lập nghiệp trên vùng đất có nhiều sông ngòi, từ rất sớm, tổ tiên của những tộc người sinh sống trên đất nước Việt Nam đã biết
A. Khai thác nguồn lợi từ sông nước, cải tạo châu thổ…
B. Chế tạo tàu chiến, tập dượt thuỷ quân, giao thương …
C. Cần phải xây dựng một nhà nước để quản lí sông ngòi.
D. Đắp các hồ chứa nước ngọt dự trữ.
Câu 13: Đồng bằng sông Hồng là đồng bằng châu thổ được bồi đắp bởi phù sa của hai hệ thống:
A. sông Hồng và sông Thái Bình.
B. sông Hồng và sông Thương.
C. sông Hồng và sông Cầu.
D. sông Hồng và sông Lục Nam.
Câu 16: Thuận lợi lớn nhất về vị trí của Đồng bằng Sông Cửu Long là
A. Toàn bộ diện tích là đồng bằng.
B. Ba mặt giáp biển.
C. Nằm ở cực Nam tổ quốc.
D. Rộng lớn nhất cả nước.
Câu 21: Câu nào sau đây không đúng về quá trình khai khẩn đồng bằng sông Cửu Long trong lịch sử?
A. Quá trình khai hoang, phục hoá đồng ruộng bắt đầu được đẩy mạnh từ khoảng thế kỉ VII với nhiều dòng kênh lớn được đào và đưa vào khai thác.
B. Các cộng đồng cư dân đến từ phía bắc, cùng với những nhóm cư dân có mặt từ trước đã sát cánh bên nhau khai phá trên quy mô lớn, phát triển vùng đất Nam Bộ dần thành một trung tâm kinh tế của đất nước.
C. Cuộc sống trên sông nước, gần sông nước và những ứng xử thường xuyên với môi trường đã tạo nên một nền văn hoá đậm chất sông nước.
D. Chợ nổi, nhà nổi,... là những cách thích ứng với môi trường sông nước của cư dân đồng bằng sông Cửu Long.
Câu 22: Là đồng bằng châu thổ lớn nhất nước ta, Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích khoảng:
A. 20 000km2.
B. 30 000km2.
C. 40 000km2.
D. 50 000km2.
Câu 23: Để hạn chế tác hại của lũ, phương hướng chủ yếu hiện nay của Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Xây dựng hệ thống đê điều.
B. Chủ động chung sống với lũ.
C. Tăng cường công tác dự báo lũ.
D. Đầu tư cho các dự án thoát nước.
Câu 24: Các dân tộc ít người sinh sống ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
A. Tày, Nùng, Thái.
B. Gia Rai, Ê Đê, Ba Na.
C. Khơ me, Chăm, Hoa.
D. Giáy, Dao, Mông.
Câu 25: Đồng bằng sông Cửu Long được tạo nên bởi phù sa của sông?
A. Đồng Nai.
B. Mê Công.
C. Thái Bình.
D. Sông Hồng.
Câu 27: Vùng đồng bằng sông Cửu Long đã sớm được khai khẩn và trở thành trung tâm nông nghiệp lúa nước thời?
A. Vương quốc Champa.
B. Triều Nguyễn khai phá.
C. Vương quốc Phù Nam.
D. Thời khởi nghĩa Tây Sơn.
Câu 3: Chất lượng môi trường biển đảo có xu hướng
A. Phát triển tốt.
B. Ô nhiễm hóa.
C. Suy thoái.
D. Đa dạng khoáng sản.
Câu 6: Đâu là thuận lợi để nuôi trồng thủy sản ở Việt Nam?
A. Có nhiều giống hải sản quý.
B. Có môi trường thích hợp.
C. Dọc ven biển có ngiều vũng vịnh, đầm phá.
D. Nhiều ao hồ nước ngọt ven biển.
Câu 20: Ý nghĩa của quá trình khai thác và xác lập quyền, chủ quyền biển đảo của Việt Nam trong thời tiền sử là?
A. Các nền văn minh đầu tiên của Việt Nam được ra đời ở lưu vực các con sông lớn.
B. Từ xa xưa, nhân dân ta đã biết khai thác lợi thế của biển, phát triển giao thương.
C. Đánh dấu sự xuất hiện của người Việt cổ ở những vùng đất ven biển.
D. Việc xác lập chủ quyền biển đảo của dân tộc ta đã được thực hiện từ lâu đời.